Các tài khoản kế toán lưỡng tính

Các tài khoản kế toán lưỡng tính bao gồm:


TK 131 – Phải thu của khách hàng
TK 331 – Phải trả cho Người bán
TK 138 – Phải thu khác
TK 334 – Phải trả cho Người lao động
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước
TK 338 – Phải trả khác

Những tài khoản tài sản chỉ có số dư bên nợ nhưng tài khoản (131, 138) lại có số dư bên Có khi:
– Khách hành trả thừa  (TK 131)
– Khách hàng đặt trước tiền mua hàng (TK 131)
– Số tiền thu thừa của đối tượng đang chờ xử lý (TK 138)

Những tài khoản Nguồn vốn chỉ có số dư bên có nhưng những TK như ( 331, 333, 334, 338) lại có số dư bên Nợ khi:
– Đặt trước tiền hàng cho nhà cung cấp (TK 331)
– Trả tiền thừa tiền cho nhà cung cấp (TK 331)
– Tri trả nhầm lương cho nhân viên A sang nhân viên B qua tài khoản ngân hàng nhưng tổng sổ tiền không thay đổi (TK 334)
– Thừa thuế (TK 333)
– Kiểm kê phát hiện thừa hàng hóa (TK 338).

Cách định khoản hạch toán các tài khoản lưỡng tính:


VÍ DỤ 1:
– Cty A bán Ti vi cho Cty B Doanh thu = 10trd, thuế GTGT 10% = 1tr. Cty B chưa trả tiền.

Nợ TK 131:         11tr
Có TK : 511 :  10tr
Có TK : 3331:   1tr

Tiếp ví dụ trên:
Ngày 20/8/2013 Cty A bán Ti vi cho Cty B Doanh thu = 10tr, thuế GTGT = 1tr
Ngày 16/8/2013 Cty B đặt trước tiền mua hàng cho Cty A bằng Tiền mặt số tiền 5tr
Nợ TK 111 : 5tr
Có TK 131:  5tr

VÍ DỤ 2:
– Khi kiểm kê phát hiện thiếu hàng hóa trị giá 5 tr
Nợ TK 138  : 5tr
Có TK 156 :  5tr

– Trừ vào lương của thủ kho về số tiền bị thiếu hàng hóa là 5tr
Nợ TK 334 : 5tr
Có TK 138   :  5tr

Nguồn: Kế toán hà nội

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thứ Năm, 30 tháng 6, 2016

Các tài khoản kế toán lưỡng tính

Các tài khoản kế toán lưỡng tính bao gồm:


TK 131 – Phải thu của khách hàng
TK 331 – Phải trả cho Người bán
TK 138 – Phải thu khác
TK 334 – Phải trả cho Người lao động
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước
TK 338 – Phải trả khác

Những tài khoản tài sản chỉ có số dư bên nợ nhưng tài khoản (131, 138) lại có số dư bên Có khi:
– Khách hành trả thừa  (TK 131)
– Khách hàng đặt trước tiền mua hàng (TK 131)
– Số tiền thu thừa của đối tượng đang chờ xử lý (TK 138)

Những tài khoản Nguồn vốn chỉ có số dư bên có nhưng những TK như ( 331, 333, 334, 338) lại có số dư bên Nợ khi:
– Đặt trước tiền hàng cho nhà cung cấp (TK 331)
– Trả tiền thừa tiền cho nhà cung cấp (TK 331)
– Tri trả nhầm lương cho nhân viên A sang nhân viên B qua tài khoản ngân hàng nhưng tổng sổ tiền không thay đổi (TK 334)
– Thừa thuế (TK 333)
– Kiểm kê phát hiện thừa hàng hóa (TK 338).

Cách định khoản hạch toán các tài khoản lưỡng tính:


VÍ DỤ 1:
– Cty A bán Ti vi cho Cty B Doanh thu = 10trd, thuế GTGT 10% = 1tr. Cty B chưa trả tiền.

Nợ TK 131:         11tr
Có TK : 511 :  10tr
Có TK : 3331:   1tr

Tiếp ví dụ trên:
Ngày 20/8/2013 Cty A bán Ti vi cho Cty B Doanh thu = 10tr, thuế GTGT = 1tr
Ngày 16/8/2013 Cty B đặt trước tiền mua hàng cho Cty A bằng Tiền mặt số tiền 5tr
Nợ TK 111 : 5tr
Có TK 131:  5tr

VÍ DỤ 2:
– Khi kiểm kê phát hiện thiếu hàng hóa trị giá 5 tr
Nợ TK 138  : 5tr
Có TK 156 :  5tr

– Trừ vào lương của thủ kho về số tiền bị thiếu hàng hóa là 5tr
Nợ TK 334 : 5tr
Có TK 138   :  5tr

Nguồn: Kế toán hà nội

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét