Căn cứ biên bản quyết định phần kết luận của thanh tra thuế tại doanh nghiệp
Việc truy thu thuế có nhiều hứơng giải quyết:
+Đối với DNTN & Công ty TNHH MTV:
+ Nếu năm trước đố cty đang LÃI đang dư Có TK 4211 thì :
Nợ 4211/ có 3334=tiền truy thuế TNDN
Nợ 4211/ có 3339=tiền phạt
Nợ 4211/ có 33311=tiền truy thuế GTGT
Nợ 4211/ có 3335=tiền truy thuế TNCN
Khi nộp:
Nợ TK 3334,3339,33311,3335/ Có TK 111,112.
+ Nếu năm trước đó đang LỖ Nợ TK 4211 thì
Nợ 811/ có 3334=tiền truy thuế TNDN
Nợ 811/ có 3339=tiền phạt
Nợ 811/ có 3339=tiền truy thuế GTGT
Nợ 811/ có 3335=tiền truy thuế TNCN
Khi nộp:
Nợ TK 3334,3339,33311,3335/ Có TK 111,112.
-Kết Chuyển Nợ 911/ có 811 và tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 cuối năm khi quyết toán thuế TNDN năm xuât toán khoản này vào B4 của tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế
+Đối với công ty TNHH 2 TV trở lên, cổ phần…
- Biên bản hợp hồi đồng thành viên về việc quyết định xử lý kết quả thanh tra
- Nếu chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước:
+ Nếu năm trước đố cty đang LÃI đang dư Có TK 4211 thì Nợ 4211/ có 3339,3334=5 tỷ làm giảm lợi nhuận chưa phân phối năm trước đó
- Nếu ko chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước mà để chia chác cổ tức:
Nợ 811/ có 3339,3334,33311 , KC Nợ 911/ có 811 và tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 cuối năm khi quyết toán thuế TNDN năm xuât toán khoản này vào B4 của tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét