Phân biệt thuế GTGT 0% và không chịu thuế GTGT

Cùng với thuế TNDN và thuế TNCN thì thuế GTGT là một trong số những loại thuế quan trọng nhất mà doanh nghiệp có trách nhiệm nộp cho Nhà nước. Tùy vào từng loại hàng hóa, dịch vụ  (HH-DV) kinh doanh mà chịu mức thuế suất khác nhau. Có loại HH-DV chịu mức thuế suất 0%, có loại chịu mức 5%, có loại chịu mức 10% và có loại không chịu thuế. Trong đó thuế GTGT 0% và không chịu thuế GTGT là hai trường hợp dễ gây nhầm lẫn cho doanh nghiệp cũng như kế toán viên. Như vậy so với thuế xuất 0% và không chịu thuế có gì khác nhau? Bài viết này sẽ đi tìm hiểu sự khác biệt giữa hai trường hợp đó.

Căn cứ pháp luật hiện hành: Theo thông tư  219/2013/TT-BTC  ban ngày  31/12/2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014, tại Điều 4 quy định về Đối tượng không chịu thuế GTGT, tại Điều 9 quy định về Thuế suất 0%. Tại đây chúng tôi tổng hợp các vấn đề giống và khác nhau để khách hàng có thể tham khảo
Điểm giống và khác nhau
- Giống nhau: Trong cả hai trường hợp, doanh nghiệp đều không phải đóng bất cứ một khoản thuế GTGT nào.
- Khác nhau  
Tiêu chí
Thuế GTGT 0%
Không chịu thuế GTGT
Đối tượng
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ một số trường hợp khác quy định trong khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC
Áp dụng với HH-DV trong các lĩnh vực như: khuyến khích phát triển nông nghiệp, các sản phẩm trong nước chưa sản xuất được, phục vụ đời sống thiết yếu của nhân dân, y tế, lợi ích công cộng, an ninh quốc phòng, các hoạt động nhân đạo,… quy định trong Điều 4, TT219/2013/TT-BTC
Kê khai thuế
Do vẫn thuộc đối tượng chịu thuế nên doanh nghiệp vẫn phải kê khai và nộp thuế cho Nhà nước
Không cần phải kê khai và nộp  thuế
Khấu trừ và hoàn thuế
Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào cho HH-DV chịu thuế suất GTGT 0%
Không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào nên phải tính vào nguyên giá của HH-DV hoặc Chi phí KD
Mục đích
Khuyến khích xuất khẩu
Đảm bảo phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong nước
Hóa đơn
Giống như các đối tượng chịu thuế khác: phần thuế suất điền 0%, tiền thuế 0, tiền thanh toán đã bao gồm cả tiền thuế.
Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ

Nguồn:  CÔNG TY LUẬT TIẾN ĐẠT

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thứ Hai, 27 tháng 6, 2016

Phân biệt thuế GTGT 0% và không chịu thuế GTGT

Cùng với thuế TNDN và thuế TNCN thì thuế GTGT là một trong số những loại thuế quan trọng nhất mà doanh nghiệp có trách nhiệm nộp cho Nhà nước. Tùy vào từng loại hàng hóa, dịch vụ  (HH-DV) kinh doanh mà chịu mức thuế suất khác nhau. Có loại HH-DV chịu mức thuế suất 0%, có loại chịu mức 5%, có loại chịu mức 10% và có loại không chịu thuế. Trong đó thuế GTGT 0% và không chịu thuế GTGT là hai trường hợp dễ gây nhầm lẫn cho doanh nghiệp cũng như kế toán viên. Như vậy so với thuế xuất 0% và không chịu thuế có gì khác nhau? Bài viết này sẽ đi tìm hiểu sự khác biệt giữa hai trường hợp đó.

Căn cứ pháp luật hiện hành: Theo thông tư  219/2013/TT-BTC  ban ngày  31/12/2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014, tại Điều 4 quy định về Đối tượng không chịu thuế GTGT, tại Điều 9 quy định về Thuế suất 0%. Tại đây chúng tôi tổng hợp các vấn đề giống và khác nhau để khách hàng có thể tham khảo
Điểm giống và khác nhau
- Giống nhau: Trong cả hai trường hợp, doanh nghiệp đều không phải đóng bất cứ một khoản thuế GTGT nào.
- Khác nhau  
Tiêu chí
Thuế GTGT 0%
Không chịu thuế GTGT
Đối tượng
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ một số trường hợp khác quy định trong khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC
Áp dụng với HH-DV trong các lĩnh vực như: khuyến khích phát triển nông nghiệp, các sản phẩm trong nước chưa sản xuất được, phục vụ đời sống thiết yếu của nhân dân, y tế, lợi ích công cộng, an ninh quốc phòng, các hoạt động nhân đạo,… quy định trong Điều 4, TT219/2013/TT-BTC
Kê khai thuế
Do vẫn thuộc đối tượng chịu thuế nên doanh nghiệp vẫn phải kê khai và nộp thuế cho Nhà nước
Không cần phải kê khai và nộp  thuế
Khấu trừ và hoàn thuế
Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào cho HH-DV chịu thuế suất GTGT 0%
Không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào nên phải tính vào nguyên giá của HH-DV hoặc Chi phí KD
Mục đích
Khuyến khích xuất khẩu
Đảm bảo phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong nước
Hóa đơn
Giống như các đối tượng chịu thuế khác: phần thuế suất điền 0%, tiền thuế 0, tiền thanh toán đã bao gồm cả tiền thuế.
Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ

Nguồn:  CÔNG TY LUẬT TIẾN ĐẠT

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét