Cấn trừ công nợ doanh nghiệp với cá nhân
* Công ty Thanh lý TSCĐ của công ty cho cá nhân giám đốc công ty vậy cần thủ tục gì? Giấy tờ gì?
* Tron năm doanh nghiệp có vay cá nhân vậy có được cấn trừ công nợ và khoản vay không?
*Thủ tục thanh lý và hoạch toán: Để có thể thanh lý tài sản cố định thì cần một số giấy tờ và thủ tục sau: bạn có thể bỏ một số thủ tục ko cần thiết cho phù hợp với quy mô doanh nghiệp
-Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.
-Quyết định Thanh lý TSCĐ.
-BB Thanh lý TSCĐ.
-HĐKT bán TSCĐ được thanh lý.
-Hóa đơn bán TSCĐ
-Thanh lý HĐKT bán TSCĐ.
Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .=?
Có TK 711 - Thu nhập khác=?
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có). =?
- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,. . .
*Bù trừ công nợ:
Căn cứ:
– Khoản 4, Điều 15, Thông tư 219/2013/TT-BTC
– Khoản 10, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC
– Khoản 4, Điều 15, Thông tư 219/2013/TT-BTC
– Khoản 10, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC
Theo đó:
*Bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ cần:
– Quy định cụ thể trong hợp đồng
– Phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó
– Có chứng từ vay mượn tiền .
– Phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó
– Có chứng từ vay mượn tiền .
– Biên Bản đối chiếu công nợ và bù trừ công nợ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét