Dịch vụ thiết kế website có áp dụng thuế suất thuế GTGT không?

Thiết kế web có chịu thuế giá trị gia tăng hay không?
Đối với dịch vụ thiết kế website: Đây là dịch vụ phần mềm không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Vì vậy không phải chịu thuế giá trị gia tăng
Đối với dịch vụ cho thuê máy chủ để hoạt động website áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
(Theo công văn số 22099/CT-HTr ngày 3/11/2005 của Cục Thuế thành phố Hà Nội)
Một số trường hợp miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
1. Đối với cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập:
    - Mức và thời hạn được hưởng ưu đãi : 
    Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo đối với cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư . 
    -Thủ tục thực hiện ưu đãi :  
+ Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 3 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
+Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
2. Đối với cơ sở kinh doanh, mới thành lập thuộc ngành nghề, lĩnh vực được ưu đãi đầu tư:
    - Dự án đầu tư có các điều kiện sau đây được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: 
+ Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A (chi tiết ). 
+ Đầu tư  vào  ngành nghề, lĩnh vực mà pháp luật không cấm và có sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất là: 
+ ở đô thị loại 1 và loại 2: 100 người; 
+ ở địa bàn khuyến khích đầu tư quy định tại Danh mục B (chi tiết) hoặc Danh mục C (chi tiết ): 20 người; 
+ ở địa bàn khác: 50 người. 
    - Đâu tư vào địa bàn khuyến khích đầu tư: 
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Danh mục B (chi tiết ) 
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Danh mục C (chi tiết ). 
    - Mức và thời hạn ưu đãi :  
    a/ Ưu đãi về thuế suất: 
Thuế suất  20% áp dụng đối với: hợp tác xã được thành lập tại các địa bàn không thuộc địa bàn B(chi tiết ) và địa bàn C (chi tiết ); cơ sở kinh doanh mới thành lập từ  dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ). 
Thuế suất  20% áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn B (chi tiết ). 
Thuế suất 15% áp dụng đối với: hợp tác xã được thành lập tại địa bàn B (chi tiết ); cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại điạ bàn B (chi tiết ). 
Thuế suất  15% áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn  C (chi tiết ). 
Thuế suất 10% áp dụng đối với:  hợp tác xã được thành lập tại địa bàn C (chi tiết ); cơ sở kinh doanh mới thành lập thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ).  
Cơ sở kinh doanh có các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ  được áp dụng các mức thuế suất ưu đãi khác nhau thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thu nhập theo từng dự án đầu tư. Trường hợp không hạch toán riêng được thu nhập theo từng dự án đầu tư thì phải nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng. 
    Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi
Thuế suất 10% được áp dụng trong 15 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; 
Thuế suất 15% được áp dụng trong 12 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; 
Thuế suất 20% được áp dụng trong 10 năm, kể từ khi cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; 
    Sau thời hạn được hưởng mức thuế suất ưu đãi tại Điểm này, hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 28%. 
    b/ Ưu đãi miễn, giảm thuế :
    + Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 03 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư  thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết )hoặc sử dụng nhiều lao động. 
    + Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và sử dụng nhiều lao động.  
    + Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 06 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ) và cơ sở kinh doanh di chuyển đến điạ bàn B (chi tiết ). 
    + Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập  chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ) và cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa bàn C (chi tiết ).         
    + Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ).          
    + Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao động; 
    + Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao động trong đó số lao động là người dân tộc thiểu số chiếm trên 30% trên tổng số lao động bình quân sử dụng trong năm. 
    + Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ). 
    + Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao động.         
    + Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao động trong đó số lao động là người dân tộc thiểu số chiếm  trên 30% trên tổng số lao động bình quân sử dụng trong năm. 
    + Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT). 
    - Thủ tục thực hiện ưu đãi: 
    + Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 3 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    + Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
3. Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ nâng cao năng lực sản xuất được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm
    3.1/ Được miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư  lắp đặt dây chuyền sản xuất mới không thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ); không thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ) hoặc điạ bàn C (chi tiết ). 
    3.2- Được miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ). 
    3.3- Được miễn thuế 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ). 
    3.4- Được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ). 
    Nhưng điểm cần lưu ý:
    - Thời gian miễn thuế, giảm thuế theo điểm  này được tính từ năm dự án đầu tư  hoàn thành bắt đầu đưa vào sản xuất, kinh doanh. Đối với những dự án đầu tư có thời gian thực hiện dự án kéo dài và chia ra thành nhiều hạng mục đầu tư thì cơ sở kinh doanh có thể lựa chọn thời gian tính miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh. Căn cứ thời gian dự kiến thực hiện dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan thuế thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư. 
    - Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm.  Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được phần thu nhập tăng thêm  do đầu tư mang lại thì phần thu nhập tăng thêm miễn thuế, giảm thuế được xác định như sau: 
  
 
Phần thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế
 
  
=
  
Phần thu nhập chịu thuế trong năm
 
  
X
Giá trị tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
----------------------------------
Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh
 
    Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh gồm:  giá trị tài sản cố định đầu tư mới đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá tài sản cố định hiện có đang dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu cuối kỳ Bảng cân đối kế toán năm. 
    - Trường hợp dự án đầu tư có thời gian thực hiện trên một năm và chia ra làm nhiều hạng mục đầu tư, cơ sở kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế  thời gian miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh thì giá trị tài sản cố định đầu tư mới được xác định theo giá trị luỹ kế của các hạng mục đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng tính đến thời điểm quyết toán thuế của năm miễn thuế, giảm thuế.   
    - Đối với các dự án đầu tư đã hoàn thành từng hạng mục đầu tư, nhưng chưa đưa vào sản xuất, kinh doanh để tăng năng lực, hiệu quả kinh doanh trong năm thì giá trị hạng mục đầu tư không được đưa vào giá trị tài sản cố định đầu tư mới để tính số thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế. 
    Thủ tục thực hiện ưu đãi 
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 5 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    -Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
4. Đối với cơ sở kinh doanh hàng xuất khẩu
    - Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A, ngoài việc được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại mục 1, 2, 3 nêu trên còn được ưu đãi thêm về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: 
    + Được giảm 50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được trong các trường hợp: 
Xuất khẩu của năm đầu tiên được thực hiện bằng cách xuất khẩu trực tiếp. 
Xuất khẩu mặt hàng mới có tính năng kinh tế - kỹ thuật, tính năng sử dụng khác với mặt hàng trước đây doanh nghiệp đã xuất khẩu. 
Xuất khẩu ra thị trường một quốc gia mới, hoặc lãnh thổ mới khác với thị trường trước đây. 
    + Được giảm 50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập tăng thêm do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư có doanh thu xuất khẩu năm sau cao hơn năm  trước. 
    + Được giảm  20% số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với các trường hợp: 
Có doanh thu xuất khẩu đạt tỷ trọng trên 50% tổng doanh thu. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo từng năm. 
Duy trì thị trường xuất khẩu ổn định về số lượng hoặc giá trị hàng hoá xuất khẩu trong ba năm liên tục trước đó.  
    + Được giảm  thêm  25% số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư nêu tại điểm 1, 2, 3 mục này thực hiện tại địa bàn B. 
    + Được miễn toàn bộ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư nêu tại điểm 1, 2, 3 mục này thực hiện tại địa bàn C. 
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 6 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
 
5. Đối với hợp tác xã , cá nhân , hộ cá thể  có mức thu nhập thấp 
    - Hợp tác xã; cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có mức thu nhập thấp được xét miễn thuế, giảm thuế:         
+ Hợp tác xã có mức thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước được miễn thuế. 
+ Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước được miễn thuế. 
+ Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, tính và nộp thuế trên mức doanh thu ấn định, nếu nghỉ kinh doanh liên tục từ 15 ngày trở lên trong tháng được xét giảm 50% số thuế phải nộp; nếu nghỉ cả tháng thì được xét miễn thuế của tháng đó. 
    - Thủ tục thực hiện miễn giảm: HTX, cá nhân kinh doanh, chủ hộ cá thể phaỉ có đơn đề nghị miễn thuế, giảm thuế có xác nhận của chính quyền phường xã gưỉ cơ quan thuế.Cơ quan thuế trực tiếp quản lý sau khi thông qua hội đồng tư vấn thuế cùng cấp ra thông báo miễn thuế giảm thuế hoặc lý do từ chối đế nghị miễn thuế giảm thuế. 
6. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    + Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 9 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    + Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
7. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản suất thử nghiệm  theo đúng quy trình sản xuất, nhưng tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    + Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 8 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    +Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
8. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới, lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam, nhưng tối đa không qua 01 năm kể từ ngày bắt đầu áp dụng công nghệ mới này để sản xuất ra sản phẩm
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    + Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 8 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    +Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
9. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    + Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 9 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    + Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
10. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 10 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
11. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động là người tàn tật
    Cơ sở kinh doanh được xác định là dành riêng cho lao động là người tàn tật  ( bao gồm cả thương binh, bệnh binh) phải có đủ các điều kiện sau: 
    - Được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận. 
    - Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ. 
    - Có giấy phép kinh doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. 
    - Sử dụng từ 10 lao động trở lên, trong đó có 51% số lao động là người tàn tật có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền. Số lao động còn lại chủ yếu là thân nhân của người tàn tật, người góp vốn cổ phần và người có trình độ quản lý, chuyên môn, khoa học - kỹ thuật. 
    - Có quy chế hoặc điều lệ hoạt động phù hợp với đối tượng lao động là người tàn tật. 
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 10 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
12. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người tàn tật, trẻ em  có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội
    Các hoạt động dạy nghề được miễn thuế theo hướng dẫn tại điểm này phải có đủ các điều kiện sau: 
    - Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Bộ luật Lao động, Luật giáo dục về dạy nghề và các văn bản hướng dẫn. 
    - Hoạt động đúng ngành nghề ghi trong giấy phép hành nghề hoặc ngành nghề đã đăng ký với cơ quan lao động - thương binh và xã hội có thẩm quyền. 
    - Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và đã đăng ký nộp thuế. 
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 10 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
13. Miễn thuế cho phần thu nhập của các nhà đầu tư nhận được do góp vốn bằng: Bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 11 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
14. Giảm  50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài cho các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 11 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
15. Cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên; hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên  của cơ sở kinh doanh được giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi cho lao động nữ hướng dẫn tại Điểm 6.1, Mục III, Phần B Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính nếu hạch toán riêng được. 
    Các đơn vị sự nghiệp, cơ quan văn phòng thuộc các Tổng công ty Nhà nước có đủ điều kiện về lao động nữ nhưng không trực tiếp kinh doanh thì không được giảm thuế theo tiết này. 
    Thủ tục thực hiện ưu đãi:
     - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 12 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.
16. Đối với cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
    Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo 
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 3 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thứ Năm, 14 tháng 7, 2016

Dịch vụ thiết kế website có áp dụng thuế suất thuế GTGT không?

Thiết kế web có chịu thuế giá trị gia tăng hay không?
Đối với dịch vụ thiết kế website: Đây là dịch vụ phần mềm không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Vì vậy không phải chịu thuế giá trị gia tăng
Đối với dịch vụ cho thuê máy chủ để hoạt động website áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
(Theo công văn số 22099/CT-HTr ngày 3/11/2005 của Cục Thuế thành phố Hà Nội)
Một số trường hợp miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
1. Đối với cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập:
    - Mức và thời hạn được hưởng ưu đãi : 
    Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo đối với cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư . 
    -Thủ tục thực hiện ưu đãi :  
+ Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 3 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
+Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
2. Đối với cơ sở kinh doanh, mới thành lập thuộc ngành nghề, lĩnh vực được ưu đãi đầu tư:
    - Dự án đầu tư có các điều kiện sau đây được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: 
+ Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A (chi tiết ). 
+ Đầu tư  vào  ngành nghề, lĩnh vực mà pháp luật không cấm và có sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất là: 
+ ở đô thị loại 1 và loại 2: 100 người; 
+ ở địa bàn khuyến khích đầu tư quy định tại Danh mục B (chi tiết) hoặc Danh mục C (chi tiết ): 20 người; 
+ ở địa bàn khác: 50 người. 
    - Đâu tư vào địa bàn khuyến khích đầu tư: 
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Danh mục B (chi tiết ) 
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Danh mục C (chi tiết ). 
    - Mức và thời hạn ưu đãi :  
    a/ Ưu đãi về thuế suất: 
Thuế suất  20% áp dụng đối với: hợp tác xã được thành lập tại các địa bàn không thuộc địa bàn B(chi tiết ) và địa bàn C (chi tiết ); cơ sở kinh doanh mới thành lập từ  dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ). 
Thuế suất  20% áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn B (chi tiết ). 
Thuế suất 15% áp dụng đối với: hợp tác xã được thành lập tại địa bàn B (chi tiết ); cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại điạ bàn B (chi tiết ). 
Thuế suất  15% áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn  C (chi tiết ). 
Thuế suất 10% áp dụng đối với:  hợp tác xã được thành lập tại địa bàn C (chi tiết ); cơ sở kinh doanh mới thành lập thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ).  
Cơ sở kinh doanh có các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ  được áp dụng các mức thuế suất ưu đãi khác nhau thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thu nhập theo từng dự án đầu tư. Trường hợp không hạch toán riêng được thu nhập theo từng dự án đầu tư thì phải nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng. 
    Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi
Thuế suất 10% được áp dụng trong 15 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; 
Thuế suất 15% được áp dụng trong 12 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; 
Thuế suất 20% được áp dụng trong 10 năm, kể từ khi cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; 
    Sau thời hạn được hưởng mức thuế suất ưu đãi tại Điểm này, hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 28%. 
    b/ Ưu đãi miễn, giảm thuế :
    + Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 03 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư  thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết )hoặc sử dụng nhiều lao động. 
    + Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và sử dụng nhiều lao động.  
    + Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 06 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ) và cơ sở kinh doanh di chuyển đến điạ bàn B (chi tiết ). 
    + Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập  chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ) và cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa bàn C (chi tiết ).         
    + Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ).          
    + Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao động; 
    + Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao động trong đó số lao động là người dân tộc thiểu số chiếm trên 30% trên tổng số lao động bình quân sử dụng trong năm. 
    + Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ). 
    + Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao động.         
    + Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao động trong đó số lao động là người dân tộc thiểu số chiếm  trên 30% trên tổng số lao động bình quân sử dụng trong năm. 
    + Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT). 
    - Thủ tục thực hiện ưu đãi: 
    + Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 3 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    + Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
3. Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ nâng cao năng lực sản xuất được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm
    3.1/ Được miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư  lắp đặt dây chuyền sản xuất mới không thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ); không thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ) hoặc điạ bàn C (chi tiết ). 
    3.2- Được miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ). 
    3.3- Được miễn thuế 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ). 
    3.4- Được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ). 
    Nhưng điểm cần lưu ý:
    - Thời gian miễn thuế, giảm thuế theo điểm  này được tính từ năm dự án đầu tư  hoàn thành bắt đầu đưa vào sản xuất, kinh doanh. Đối với những dự án đầu tư có thời gian thực hiện dự án kéo dài và chia ra thành nhiều hạng mục đầu tư thì cơ sở kinh doanh có thể lựa chọn thời gian tính miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh. Căn cứ thời gian dự kiến thực hiện dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan thuế thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư. 
    - Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm.  Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được phần thu nhập tăng thêm  do đầu tư mang lại thì phần thu nhập tăng thêm miễn thuế, giảm thuế được xác định như sau: 
  
 
Phần thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế
 
  
=
  
Phần thu nhập chịu thuế trong năm
 
  
X
Giá trị tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
----------------------------------
Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh
 
    Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh gồm:  giá trị tài sản cố định đầu tư mới đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá tài sản cố định hiện có đang dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu cuối kỳ Bảng cân đối kế toán năm. 
    - Trường hợp dự án đầu tư có thời gian thực hiện trên một năm và chia ra làm nhiều hạng mục đầu tư, cơ sở kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế  thời gian miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh thì giá trị tài sản cố định đầu tư mới được xác định theo giá trị luỹ kế của các hạng mục đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng tính đến thời điểm quyết toán thuế của năm miễn thuế, giảm thuế.   
    - Đối với các dự án đầu tư đã hoàn thành từng hạng mục đầu tư, nhưng chưa đưa vào sản xuất, kinh doanh để tăng năng lực, hiệu quả kinh doanh trong năm thì giá trị hạng mục đầu tư không được đưa vào giá trị tài sản cố định đầu tư mới để tính số thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế. 
    Thủ tục thực hiện ưu đãi 
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 5 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    -Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
4. Đối với cơ sở kinh doanh hàng xuất khẩu
    - Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A, ngoài việc được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại mục 1, 2, 3 nêu trên còn được ưu đãi thêm về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: 
    + Được giảm 50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được trong các trường hợp: 
Xuất khẩu của năm đầu tiên được thực hiện bằng cách xuất khẩu trực tiếp. 
Xuất khẩu mặt hàng mới có tính năng kinh tế - kỹ thuật, tính năng sử dụng khác với mặt hàng trước đây doanh nghiệp đã xuất khẩu. 
Xuất khẩu ra thị trường một quốc gia mới, hoặc lãnh thổ mới khác với thị trường trước đây. 
    + Được giảm 50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập tăng thêm do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư có doanh thu xuất khẩu năm sau cao hơn năm  trước. 
    + Được giảm  20% số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với các trường hợp: 
Có doanh thu xuất khẩu đạt tỷ trọng trên 50% tổng doanh thu. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo từng năm. 
Duy trì thị trường xuất khẩu ổn định về số lượng hoặc giá trị hàng hoá xuất khẩu trong ba năm liên tục trước đó.  
    + Được giảm  thêm  25% số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư nêu tại điểm 1, 2, 3 mục này thực hiện tại địa bàn B. 
    + Được miễn toàn bộ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư nêu tại điểm 1, 2, 3 mục này thực hiện tại địa bàn C. 
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 6 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
 
5. Đối với hợp tác xã , cá nhân , hộ cá thể  có mức thu nhập thấp 
    - Hợp tác xã; cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có mức thu nhập thấp được xét miễn thuế, giảm thuế:         
+ Hợp tác xã có mức thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước được miễn thuế. 
+ Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước được miễn thuế. 
+ Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, tính và nộp thuế trên mức doanh thu ấn định, nếu nghỉ kinh doanh liên tục từ 15 ngày trở lên trong tháng được xét giảm 50% số thuế phải nộp; nếu nghỉ cả tháng thì được xét miễn thuế của tháng đó. 
    - Thủ tục thực hiện miễn giảm: HTX, cá nhân kinh doanh, chủ hộ cá thể phaỉ có đơn đề nghị miễn thuế, giảm thuế có xác nhận của chính quyền phường xã gưỉ cơ quan thuế.Cơ quan thuế trực tiếp quản lý sau khi thông qua hội đồng tư vấn thuế cùng cấp ra thông báo miễn thuế giảm thuế hoặc lý do từ chối đế nghị miễn thuế giảm thuế. 
6. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    + Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 9 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    + Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
7. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản suất thử nghiệm  theo đúng quy trình sản xuất, nhưng tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    + Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 8 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    +Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
8. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới, lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam, nhưng tối đa không qua 01 năm kể từ ngày bắt đầu áp dụng công nghệ mới này để sản xuất ra sản phẩm
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    + Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 8 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    +Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
9. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    + Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 9 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    + Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
10. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 10 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
11. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động là người tàn tật
    Cơ sở kinh doanh được xác định là dành riêng cho lao động là người tàn tật  ( bao gồm cả thương binh, bệnh binh) phải có đủ các điều kiện sau: 
    - Được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận. 
    - Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ. 
    - Có giấy phép kinh doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. 
    - Sử dụng từ 10 lao động trở lên, trong đó có 51% số lao động là người tàn tật có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền. Số lao động còn lại chủ yếu là thân nhân của người tàn tật, người góp vốn cổ phần và người có trình độ quản lý, chuyên môn, khoa học - kỹ thuật. 
    - Có quy chế hoặc điều lệ hoạt động phù hợp với đối tượng lao động là người tàn tật. 
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 10 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
12. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người tàn tật, trẻ em  có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội
    Các hoạt động dạy nghề được miễn thuế theo hướng dẫn tại điểm này phải có đủ các điều kiện sau: 
    - Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Bộ luật Lao động, Luật giáo dục về dạy nghề và các văn bản hướng dẫn. 
    - Hoạt động đúng ngành nghề ghi trong giấy phép hành nghề hoặc ngành nghề đã đăng ký với cơ quan lao động - thương binh và xã hội có thẩm quyền. 
    - Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và đã đăng ký nộp thuế. 
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 10 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
13. Miễn thuế cho phần thu nhập của các nhà đầu tư nhận được do góp vốn bằng: Bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 11 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
14. Giảm  50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài cho các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 11 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  
15. Cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên; hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên  của cơ sở kinh doanh được giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi cho lao động nữ hướng dẫn tại Điểm 6.1, Mục III, Phần B Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính nếu hạch toán riêng được. 
    Các đơn vị sự nghiệp, cơ quan văn phòng thuộc các Tổng công ty Nhà nước có đủ điều kiện về lao động nữ nhưng không trực tiếp kinh doanh thì không được giảm thuế theo tiết này. 
    Thủ tục thực hiện ưu đãi:
     - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 12 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.
16. Đối với cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
    Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo 
    Thủ tục thực hiện ưu đãi
    - Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 3 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.  
    - Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.  

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét