Thảo
luận: sau thanh trả thuế
Mọi người cho em hỏi chút:
Vừa rồi công ty em thuế vào thanh tra, quyết toán năm 2014+2013+2012, Kết quả thanh tra thuế như sau:
Thuế GTGT nộp phạt: 5.000.000đ
Thuế TNDN truy thu 2013: 10.000.000đ
Thuế TNCN truy thu 2014: 6.000.000đ
- Chi phí QLDN năm 2013 bị loại 60.000.000đ (Lỗ năm 2013 đã quyết toán: 20.000.000đ
- Chi phí QLDN năm 2014 bị loại 30.000.000đ (Lỗ năm 2014 đã quyết toán: 100.000.000đ
Vừa rồi công ty em thuế vào thanh tra, quyết toán năm 2014+2013+2012, Kết quả thanh tra thuế như sau:
Thuế GTGT nộp phạt: 5.000.000đ
Thuế TNDN truy thu 2013: 10.000.000đ
Thuế TNCN truy thu 2014: 6.000.000đ
- Chi phí QLDN năm 2013 bị loại 60.000.000đ (Lỗ năm 2013 đã quyết toán: 20.000.000đ
- Chi phí QLDN năm 2014 bị loại 30.000.000đ (Lỗ năm 2014 đã quyết toán: 100.000.000đ
Em đã xử lý trong năm 2015 như sau:
Thuế GTGT nộp phạt: Nợ 811/ Có 3339: 5tr; Khi nộp: Nợ 3339/Có TKLQ.
Thuế TNDN: Nợ 421.1/Có 333.4: 10tr, Khi nộp: Nợ 333.4/Có tklq.
Thuế TNCN: Nợ 421.1/ Có 333.5: 6tr, khi nộp: Nợ 333.5/ Có tklq.
Thuế GTGT nộp phạt: Nợ 811/ Có 3339: 5tr; Khi nộp: Nợ 3339/Có TKLQ.
Thuế TNDN: Nợ 421.1/Có 333.4: 10tr, Khi nộp: Nợ 333.4/Có tklq.
Thuế TNCN: Nợ 421.1/ Có 333.5: 6tr, khi nộp: Nợ 333.5/ Có tklq.
Chi phí bị loại năm 2013 và 2014: Em ko hạch
toán trong năm 2015, Mà khi quyết toán thuế năm 2015 em điều chỉnh tăng LN
trước thuế lên: 20tr + 100 tr + = 120tr.(Năm 2015 lỗ 150tr) vậy năm 2015 lỗ là:
150tr - 120tr - 6tr (thuế TNCN ) - 5tr (tiền phạt) - 10tr (thuế TNDN) = 9tr.
Như vậy em htoan như trên có đúng ko? Nếu hạch toán như vậy thì trên sổ sách kt năm 2015 lợi nhuận trước thuế năm 2013 bị giảm là tiền thuê TNDN và chi phí bị loại à? (Trong khi để có ra số thuế TNDN công ty đã bị loại 60tr chi phí rồi?
Như vậy em htoan như trên có đúng ko? Nếu hạch toán như vậy thì trên sổ sách kt năm 2015 lợi nhuận trước thuế năm 2013 bị giảm là tiền thuê TNDN và chi phí bị loại à? (Trong khi để có ra số thuế TNDN công ty đã bị loại 60tr chi phí rồi?
Trả lời:
Căn cứ
biên bản quyết định phần kết luận của thanh tra thuế tại doanh nghiệp
+ Nếu
năm trước đó đang LỖ Nợ TK 4211 thì
Nợ 811/
có 3334=tiền truy thuế TNDN=10.000.000đ
Nợ 811/
có 3339=tiền phạt=5.000.000đ
Nợ 811/
có 3335=tiền truy thuế TNCN=6.000.000đ
Khi nộp:
Nợ TK
3334,3339,33311,3335/ Có TK 111,112= 10.000.000đ+5.000.000đ+6.000.000đ
-Kết Chuyển Nợ 911/ có 811 và tính vào lợi nhuận
chưa phân phối năm nay 4212 cuối năm khi quyết toán thuế TNDN năm xuât toán khoản
này vào B4=10.000.000đ+5.000.000đ+6.000.000đ của tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng
doanh thu tính thuế
Sổ sách kết chuyển bình thường: Nợ 811/ có
3339,3334,33311 , KC Nợ 911/ có 811 và tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm
nay 4212 cuối năm khi quyết toán thuế TNDN năm xuât toán khoản này vào B4 =10.000.000đ+5.000.000đ+6.000.000đ
của tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng
doanh thu tính thuế
Căn cứ: Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22 tháng
06 năm 2015 Hướng dẫn về thuế
TNDN tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được
sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông
tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi
được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Các khoản
chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.36. Các khoản tiền phạt về
vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký
kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm
cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về
vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét