Xe ô tô trên 1.6 tỷ

Xe ô tô trên 1.6 tỷ
-         Xe ô tô không dùng kinh doanh vận tải thì được khấu hao như thế nào?
-         Thuế GTGT được khấu trừ bao nhiêu?

v  Căn cứ:
ü Khoản 3, Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT
ü Tiết e, Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Thuế Thu Nhập Doanh nghiệp 
ü Điều 4. Khoản 2.2 tiết e Thông tư Số: 96/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2015 Hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp

v Theo đó:
Ø Về thuế GTGT:
ü Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ."
ü Chỉ được khấu trừ thuế GTGT tương ứng 1.6 tỷ đồng là 160 triệu đồng, phần vượt được tính vào nguyên giá tài sản cố định

Ø Về thuế TNDN:
ü      Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch."
ü Chỉ được tính vào chi phí hợp lý phần giá trị khấu hao tương ứng 1.6 tỷ đồng phần vượt sẽ không được tính là chi phí hợp lý xuất toán B4 khi quyết toán thuế TNDN năm
Ví dụ: Trong năm doanh nghiệp mua xe ô tô camry cho sếp đi lại như sau:
 1. Mua xe ô tô ( hóa đơn phô tô có đóng dấu xác nhận sao y bản chính do bên bán cung cấp vì hóa đơn đỏ bản chính công an giữ: theo hóa đơn VAT
Nợ TK 211=5.000.000.000-160.000.000=  4.840.000.000
Nợ TK 1331=160.000.000
            Có TK 331/112=5.000.000.000
2. Lệ phí trước bạ: giấy nộp tiền vào NSNN=200.000.000
Nợ TK 211=200.000.000
            Có TK 3339=200.000.000
Nợ TK 3339=200.000.000
            Có TK 1111=200.000.000
Ø Tổng Nguyên Giá TSCĐ xe ô tô = 200.000.000+4.840.000.000= 5.040.000.000 đồng

Ø Doanh nghiệp chọn thời gian tối đa khấu hao 10 năm:
         - Hàng tháng trích khấu hao :
         Nợ TK 6424/ Có TK 214= nguyên giá / số  năm sử dụng/12=5.040.000.000 /10/12=  42.000.000
-          Tổng cả năm khấu hao = nguyên giá / số  năm sử dụng=5.040.000.000 /10= 42.000.000 x 12= 504.000.000 đ.
Ø Chênh lệch khấu hao năm không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của năm xuất toán B4 của tờ khai quyết toán năm   = 504.000.000 -160.000.000 = 344.000.000 



v  Chi tiết: Công văn Số  11777/CT-TT&HT ngày  08  tháng  9   năm 2011 V/v Khấu trừ thuế GTGT  và hạch toán lệ phí trước bạ đối với xe ôtô có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng. của cục thuế bình dương









TỔNG CỤC THUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số    11777/CT-TT&HT

Bình Dương, ngày  08  tháng  9   năm 2011
V/v Khấu trừ thuế GTGT  và hạch toán lệ phí trước bạ đối với xe ôtô có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng.

                                  

Kính gửi: Công ty Cổ Phần  Giấy An Bình

27/5A Kha Vạn Cân, TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương
MST: 3700149681

                                      
Cục Thuế có nhận công văn ngày 31/8/2011 của Công ty về việc đề nghị hướng dẫn xử lý phần giá trị chênh lệch đối với xe ô tô dưới 9 chỗ có giá trị trên 1,6 tỷ đồng.
Qua nội dung công văn nói trên, Cục Thuế có ý kiến như sau:
 Tại tiết a, điểm 1, mục III, phần Công văn số 518/TCT-CS ngày 14/02/2011 của Tổng Cục Thuế có hướng dẫn:
1. Phương pháp khấu trừ thuế:
a) Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
Trong đó trị giá trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ thuế là giá chưa có thuế GTGT.”.
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty mua xe ôtô 5 chỗ ngồi có giá trị trên 1,6 tỷ đồng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không dùng vào kinh doanh vận chuyển thì Công ty chỉ được kê khai khấu trừ thuế GTGT tương ứng với giá trị 1,6 tỷ đồng. Đối với thuế GTGT và lệ phí trước bạ của giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng, Công ty hạch toán vào nguyên giá TSCĐ nhưng phần khấu hao TSCĐ vượt trên 1,6 tỷ đồng Công ty không được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại tiết c, điểm 2, mục IV, phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính.
Số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng của xe  ôtô không được khấu trừ Công ty kê khai vào mục “2.Hàng hóa, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ” trên phụ lục 01-2/GTGT kèm tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
            Cục Thuế báo cho Công ty biết để thực hiện./.

Nơi nhận:                                                                                   KT. CỤC TRƯỞNG
Như trên;                                                                          PHÓ CỤC TRƯỞNG
P. TTHT;
Lưu HCQT-TV-AC.                                                         Đã ký : Võ Thanh Bình
(MHS: 110901/108/83814)                 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thứ Bảy, 30 tháng 7, 2016

Xe ô tô trên 1.6 tỷ

Xe ô tô trên 1.6 tỷ
-         Xe ô tô không dùng kinh doanh vận tải thì được khấu hao như thế nào?
-         Thuế GTGT được khấu trừ bao nhiêu?

v  Căn cứ:
ü Khoản 3, Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT
ü Tiết e, Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Thuế Thu Nhập Doanh nghiệp 
ü Điều 4. Khoản 2.2 tiết e Thông tư Số: 96/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2015 Hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp

v Theo đó:
Ø Về thuế GTGT:
ü Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ."
ü Chỉ được khấu trừ thuế GTGT tương ứng 1.6 tỷ đồng là 160 triệu đồng, phần vượt được tính vào nguyên giá tài sản cố định

Ø Về thuế TNDN:
ü      Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch."
ü Chỉ được tính vào chi phí hợp lý phần giá trị khấu hao tương ứng 1.6 tỷ đồng phần vượt sẽ không được tính là chi phí hợp lý xuất toán B4 khi quyết toán thuế TNDN năm
Ví dụ: Trong năm doanh nghiệp mua xe ô tô camry cho sếp đi lại như sau:
 1. Mua xe ô tô ( hóa đơn phô tô có đóng dấu xác nhận sao y bản chính do bên bán cung cấp vì hóa đơn đỏ bản chính công an giữ: theo hóa đơn VAT
Nợ TK 211=5.000.000.000-160.000.000=  4.840.000.000
Nợ TK 1331=160.000.000
            Có TK 331/112=5.000.000.000
2. Lệ phí trước bạ: giấy nộp tiền vào NSNN=200.000.000
Nợ TK 211=200.000.000
            Có TK 3339=200.000.000
Nợ TK 3339=200.000.000
            Có TK 1111=200.000.000
Ø Tổng Nguyên Giá TSCĐ xe ô tô = 200.000.000+4.840.000.000= 5.040.000.000 đồng

Ø Doanh nghiệp chọn thời gian tối đa khấu hao 10 năm:
         - Hàng tháng trích khấu hao :
         Nợ TK 6424/ Có TK 214= nguyên giá / số  năm sử dụng/12=5.040.000.000 /10/12=  42.000.000
-          Tổng cả năm khấu hao = nguyên giá / số  năm sử dụng=5.040.000.000 /10= 42.000.000 x 12= 504.000.000 đ.
Ø Chênh lệch khấu hao năm không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của năm xuất toán B4 của tờ khai quyết toán năm   = 504.000.000 -160.000.000 = 344.000.000 



v  Chi tiết: Công văn Số  11777/CT-TT&HT ngày  08  tháng  9   năm 2011 V/v Khấu trừ thuế GTGT  và hạch toán lệ phí trước bạ đối với xe ôtô có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng. của cục thuế bình dương









TỔNG CỤC THUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số    11777/CT-TT&HT

Bình Dương, ngày  08  tháng  9   năm 2011
V/v Khấu trừ thuế GTGT  và hạch toán lệ phí trước bạ đối với xe ôtô có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng.

                                  

Kính gửi: Công ty Cổ Phần  Giấy An Bình

27/5A Kha Vạn Cân, TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương
MST: 3700149681

                                      
Cục Thuế có nhận công văn ngày 31/8/2011 của Công ty về việc đề nghị hướng dẫn xử lý phần giá trị chênh lệch đối với xe ô tô dưới 9 chỗ có giá trị trên 1,6 tỷ đồng.
Qua nội dung công văn nói trên, Cục Thuế có ý kiến như sau:
 Tại tiết a, điểm 1, mục III, phần Công văn số 518/TCT-CS ngày 14/02/2011 của Tổng Cục Thuế có hướng dẫn:
1. Phương pháp khấu trừ thuế:
a) Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
Trong đó trị giá trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ thuế là giá chưa có thuế GTGT.”.
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty mua xe ôtô 5 chỗ ngồi có giá trị trên 1,6 tỷ đồng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không dùng vào kinh doanh vận chuyển thì Công ty chỉ được kê khai khấu trừ thuế GTGT tương ứng với giá trị 1,6 tỷ đồng. Đối với thuế GTGT và lệ phí trước bạ của giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng, Công ty hạch toán vào nguyên giá TSCĐ nhưng phần khấu hao TSCĐ vượt trên 1,6 tỷ đồng Công ty không được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại tiết c, điểm 2, mục IV, phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính.
Số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng của xe  ôtô không được khấu trừ Công ty kê khai vào mục “2.Hàng hóa, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ” trên phụ lục 01-2/GTGT kèm tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
            Cục Thuế báo cho Công ty biết để thực hiện./.

Nơi nhận:                                                                                   KT. CỤC TRƯỞNG
Như trên;                                                                          PHÓ CỤC TRƯỞNG
P. TTHT;
Lưu HCQT-TV-AC.                                                         Đã ký : Võ Thanh Bình
(MHS: 110901/108/83814)                 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét