Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân:
Khái niệm: DNTN là doanh nghiệp 01 chủ, chủ sở hữu là một cá nhân, không phải là pháp nhân 
Vì:
– Không có tài sản riêng (vì nếu DN phá sản giải thể thì chủ doanh nghiệp phải dùng toàn bộ tài sản cá nhân và của DN để trả nợ # với pháp nhân ( TNHH, CP.. ) có tài sản riêng vì khi họ thành lập công ty thì nếu xảy ra phá sản giải thể thì họ chỉ chịu trách nhiệm với phần vốn góp của mình đã đăng ký)
– Ví dụ: ông A mở DNTN A=2.000.000.000 ký hợp đồng làm ăn với công ty B=5.000.000.0000 nhưng do vỡ nợ nên DNTN A không có khả năng thanh toán cho công ty B => ông A bị phá sản => phát mãi tài sản DNTN để trả nợ cho B nhưng TS phát mãi chỉ bán được =1.500.000.000 => ông A phải về bán cả nhà đang ở , tài sản của gia đình để trả nợ cho công ty B cho đến khi hết nợ
– Ví dụ 2: Ông A mở Công ty TNHH A=2.000.000.000 ký hợp đồng làm ăn với công ty B=5.000.000.0000 nhưng do vỡ nợ nên Công ty TNHH A không có khả năng thanh toán cho công ty B => Công ty TNHH A bị phá sản => phát mãi tài sản DNTN để trả nợ cho B nhưng TS phát mãi chỉ bán được =1.500.000.000 => Ông A chỉ đền bù thêm  500.000.000 là đủ vì ông chỉ đăng ký kinh doanh và trịu trách nhiệm đúng bằng phần vốn đã đăng ký kinh doanh của mình

–  Chủ DNTN phải chịu mọi trách nhiệm về các hoạt động của DN
Ví dụ: Khi ký kết hợp đồng, cho vay tiền tệ với DNTN => khi xảy ra các vấn đề pháp lý thì => đối tác kiện người chủ doanh nghiệp, DN không trả lương thì => kiện người chủ doanh nghiệp
Khác với Khi ký kết hợp đồng, cho vay tiền tệ với công ty => khi xảy ra các vấn đề pháp lý thì => đối tác kiện công ty , Công ty không trả lương thì => kiện công ty
 Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm vô hạn trước pháp luật khi phá sản
– Ví dụ: khi phá sản thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải dùng toàn bộ tài sản công ty và tài sản riêng cá nhân minh để trả nợ, do đó khi phá sản thì dùng toàn bộ tài sản công ty kể cả những tài sản sở hữu cá nhân không dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
– Không được phát hành chứng khoán, không được tham gia thị trường chứng khoán
* Chứng khoán vốn = là cổ phiếu=> người nắm giữ cổ phiếu = cổ đông = cổ tức =>  lợi nhuận ròng=> phụ thuộc kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
* Chứng khoán nợ = là trái phiếu= trai chủ=> lãi xuất=> không phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh=> dù kinh doanh lãi hay lỗ=> vẫn thu tiền lãi + vốn
Ví dụ: Khi xảy ra các vấn đề tài chính như cho vay mà không đòi được 
–  Nộp đơn kiện công ty = Vụ án Dân sự
–  Nộp đơn yêu cầu giải quyết phá sản công ty => là phương án tối hậu mà các doanh nghiệp sợ
–  Chủ DNTN không chuyển quyền sở hữu tài sản cho DNTN # với công ty  tài sản phải chuyển quyền sở hữa sang công ty
– Chủ DNTN có quyền rút vốn # chủ công ty không có quyền rút vốn
– Chủ DNTN toàn quyền quyết định tài sản trong Doanh nghiệp 
–  Linh hoạt quyền sở hữa vốn 
Ví dụ: có quyền rút vốn đi đầu tư, mang vào hoạt động đầu tư..........
–  Chủ doanh nghiệp có quyền cho thuê DNTN trong thời gian cho phép, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp.
–  Chủ DNTN có quyền bán DNTN (# công ty  được bán , nhượng , cho thuê...thì ko chịu trách nhiệm trong thời gian khi bên đi thuê lại) sau khi bán chủ DNTN vẫn chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của doanh nghiệp phát sinh trước khi bán mà chưa thực hiện.
–  DNTN chịu thuế TNDN
– Chủ DNTN không chịu thuế TNCN ( # chủ công ty phải chịu TNCN)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Chủ Nhật, 7 tháng 8, 2016

Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân:
Khái niệm: DNTN là doanh nghiệp 01 chủ, chủ sở hữu là một cá nhân, không phải là pháp nhân 
Vì:
– Không có tài sản riêng (vì nếu DN phá sản giải thể thì chủ doanh nghiệp phải dùng toàn bộ tài sản cá nhân và của DN để trả nợ # với pháp nhân ( TNHH, CP.. ) có tài sản riêng vì khi họ thành lập công ty thì nếu xảy ra phá sản giải thể thì họ chỉ chịu trách nhiệm với phần vốn góp của mình đã đăng ký)
– Ví dụ: ông A mở DNTN A=2.000.000.000 ký hợp đồng làm ăn với công ty B=5.000.000.0000 nhưng do vỡ nợ nên DNTN A không có khả năng thanh toán cho công ty B => ông A bị phá sản => phát mãi tài sản DNTN để trả nợ cho B nhưng TS phát mãi chỉ bán được =1.500.000.000 => ông A phải về bán cả nhà đang ở , tài sản của gia đình để trả nợ cho công ty B cho đến khi hết nợ
– Ví dụ 2: Ông A mở Công ty TNHH A=2.000.000.000 ký hợp đồng làm ăn với công ty B=5.000.000.0000 nhưng do vỡ nợ nên Công ty TNHH A không có khả năng thanh toán cho công ty B => Công ty TNHH A bị phá sản => phát mãi tài sản DNTN để trả nợ cho B nhưng TS phát mãi chỉ bán được =1.500.000.000 => Ông A chỉ đền bù thêm  500.000.000 là đủ vì ông chỉ đăng ký kinh doanh và trịu trách nhiệm đúng bằng phần vốn đã đăng ký kinh doanh của mình

–  Chủ DNTN phải chịu mọi trách nhiệm về các hoạt động của DN
Ví dụ: Khi ký kết hợp đồng, cho vay tiền tệ với DNTN => khi xảy ra các vấn đề pháp lý thì => đối tác kiện người chủ doanh nghiệp, DN không trả lương thì => kiện người chủ doanh nghiệp
Khác với Khi ký kết hợp đồng, cho vay tiền tệ với công ty => khi xảy ra các vấn đề pháp lý thì => đối tác kiện công ty , Công ty không trả lương thì => kiện công ty
 Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm vô hạn trước pháp luật khi phá sản
– Ví dụ: khi phá sản thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải dùng toàn bộ tài sản công ty và tài sản riêng cá nhân minh để trả nợ, do đó khi phá sản thì dùng toàn bộ tài sản công ty kể cả những tài sản sở hữu cá nhân không dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
– Không được phát hành chứng khoán, không được tham gia thị trường chứng khoán
* Chứng khoán vốn = là cổ phiếu=> người nắm giữ cổ phiếu = cổ đông = cổ tức =>  lợi nhuận ròng=> phụ thuộc kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
* Chứng khoán nợ = là trái phiếu= trai chủ=> lãi xuất=> không phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh=> dù kinh doanh lãi hay lỗ=> vẫn thu tiền lãi + vốn
Ví dụ: Khi xảy ra các vấn đề tài chính như cho vay mà không đòi được 
–  Nộp đơn kiện công ty = Vụ án Dân sự
–  Nộp đơn yêu cầu giải quyết phá sản công ty => là phương án tối hậu mà các doanh nghiệp sợ
–  Chủ DNTN không chuyển quyền sở hữu tài sản cho DNTN # với công ty  tài sản phải chuyển quyền sở hữa sang công ty
– Chủ DNTN có quyền rút vốn # chủ công ty không có quyền rút vốn
– Chủ DNTN toàn quyền quyết định tài sản trong Doanh nghiệp 
–  Linh hoạt quyền sở hữa vốn 
Ví dụ: có quyền rút vốn đi đầu tư, mang vào hoạt động đầu tư..........
–  Chủ doanh nghiệp có quyền cho thuê DNTN trong thời gian cho phép, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp.
–  Chủ DNTN có quyền bán DNTN (# công ty  được bán , nhượng , cho thuê...thì ko chịu trách nhiệm trong thời gian khi bên đi thuê lại) sau khi bán chủ DNTN vẫn chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của doanh nghiệp phát sinh trước khi bán mà chưa thực hiện.
–  DNTN chịu thuế TNDN
– Chủ DNTN không chịu thuế TNCN ( # chủ công ty phải chịu TNCN)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét