Lương bộ phận kỹ thuật trong xây dựng

Lương bộ phận kỹ thuật trong xây dựng
-          Nhiều công trình thi công trình Vậy lương chỉ huy trưởng, cán bộ kỹ thuật trực tiếp, đội trưởng thi công em sẽ đưa vô như thế nào để tính giá thành
-          Thuế thu nhập cá nhân tính như thế nào.
Về chế độ kế toán:
             QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
             THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH  thay thế cho QUYẾT ĐỊNH 15/2006/QĐ-BTC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
v   Chi phí tiền lương : lương chỉ huy trưởng, cán bộ kỹ thuật trực tiếp, đội trưởng thi công, thủ kho…thì cho vào tài khoản 627 để phân bổ theo tiêu chí NVL đưa vào công trình hoặc tiêu chí nhân công của các công trình
+ Chi phí này phân bổ theo yếu tố nguyên vật liệu xuất dùng:
             Phân bổ= (tiêu chí phân bổ*100/ tổng 621 hoặc 622 trong tháng)%* tổng 627 trong tháng cầ phân bổ
+Về Luật thuế TNDN
Căn cứ:
-               Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
-               Điểm 4 Thông tư 96/2015/ TT-BTC  sửa đổi, bổ sung Điểm 2.31 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định những khoản chi không được trừ
Theo đó:
+ Về Thuế TNDN: Chi phí tiền lương nếu đáp ứng được đầy đủ hồ sơ chứng từ… được tính vào chi phí được trừ nếu có đầy đủ : hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng tính lương, có ký tá đầy đủ….. và quyết toán thuế TNCN cho người lao động đầy đủ
Để là chi phí hợp lý thì phải năm trong các hồ sơ sau
+ Hợp đồng lao động +chứng minh thư phô tô
+ Quyết định bổ nhiệm làm giám đốc
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
+Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân (danh sách nhân viên được đăng ký MSTTNCN)
+Tờ khai: Quyết tóan thuế TNCN cuối năm
+Tờ khai thuế TNCN tháng quý nếu có phát sinh
+Các chứng từ nộp thuế TNCN nếu có
Công tác kiểm tra:
+Tài khoản 334 : Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh, Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca), Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng; Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh

+Theo luật thuế TNCN: Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Mức giảm trừ gia cảnh
Tiền cơm: Theo Luật Lao động
Thu nhập tính thuế TNCN:
             Mức lương 9 triệu /tháng
             Tiền cơm 680.000 đ/tháng
             Tiền đồng phục nếu là tiền mặt 5.000.000 đ/năm, nếu là hiện vật có hóa đơn không giới hạn được tính vào chi phí hợp lý, nhưng phần vượt 5 triệu đồng sẽ bị tính thuế TNCN nếu là tiền mặt

+Cách tính thu nhập chịu thuế:
–Thu nhập tính thuế = Tổng Lương – Các khoản giảm trừ
–Thuế thu nhập  chiu thuế TN cá nhân = (Thu nhập - 9 triệu giảm trừ bản thân- (3,6 triệu x số người phụ thuộc)) * Thuế suất
–Tổng Lương = Lương Căn Bản + phụ cấp trách nhiệm theo lương + Phụ cấp cơm (Nếu có > 680.000VNĐ)
–Các khoản giảm trừ = Mức thu nhập bản than (9 triệu/ tháng) + Số người phụ thuộc*3.6 triệu + Bảo hiểm bắt buộc(10.5%)

+Mức giảm trừ gia cảnh mới:
Áp dụng theo quy định hiện hành  Áp dụng kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2013
Đối với người phụ thuộc     => 1,6 triệu đồng/tháng.=>     3,6 triệu đồng/ tháng.
Đối với người nộp thuế       => 4 triệu đồng/tháng, 48 triệu đồng/năm. => 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm

– Theo khoản 3 điều 4 Thông tư 10/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/04/2012 ( có hiệu lực từ 1/5/2012) quy định về mức ăn ca như sau:
“Mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho người lao động không vượt quá  680.000 đồng/ người./ tháng “
Chi tiền ăn ca:
Không vượt quá mức 680.000đ/ tháng/ người.
Nếu doanh nghiệp tự tổ chức ăn ca cho người lao động, thì không bị khống chế bởi mức trên.
Chú ý: chi phí tiền cơm chỉ bị khống chế > 680.000 là phải chịu thuế TNCN, nếu < 680.000 thì không chịu thuế TNCN, với thuế TNDN thì tiền cơm dù > 680.000 hay < 680.000 => đều là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN
Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước để hoạt động thì phần tiền cơm vượt > 680.000 bị loại khi tính thuế TNDN

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thứ Ba, 30 tháng 8, 2016

Lương bộ phận kỹ thuật trong xây dựng

Lương bộ phận kỹ thuật trong xây dựng
-          Nhiều công trình thi công trình Vậy lương chỉ huy trưởng, cán bộ kỹ thuật trực tiếp, đội trưởng thi công em sẽ đưa vô như thế nào để tính giá thành
-          Thuế thu nhập cá nhân tính như thế nào.
Về chế độ kế toán:
             QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
             THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH  thay thế cho QUYẾT ĐỊNH 15/2006/QĐ-BTC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
v   Chi phí tiền lương : lương chỉ huy trưởng, cán bộ kỹ thuật trực tiếp, đội trưởng thi công, thủ kho…thì cho vào tài khoản 627 để phân bổ theo tiêu chí NVL đưa vào công trình hoặc tiêu chí nhân công của các công trình
+ Chi phí này phân bổ theo yếu tố nguyên vật liệu xuất dùng:
             Phân bổ= (tiêu chí phân bổ*100/ tổng 621 hoặc 622 trong tháng)%* tổng 627 trong tháng cầ phân bổ
+Về Luật thuế TNDN
Căn cứ:
-               Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
-               Điểm 4 Thông tư 96/2015/ TT-BTC  sửa đổi, bổ sung Điểm 2.31 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định những khoản chi không được trừ
Theo đó:
+ Về Thuế TNDN: Chi phí tiền lương nếu đáp ứng được đầy đủ hồ sơ chứng từ… được tính vào chi phí được trừ nếu có đầy đủ : hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng tính lương, có ký tá đầy đủ….. và quyết toán thuế TNCN cho người lao động đầy đủ
Để là chi phí hợp lý thì phải năm trong các hồ sơ sau
+ Hợp đồng lao động +chứng minh thư phô tô
+ Quyết định bổ nhiệm làm giám đốc
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
+Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân (danh sách nhân viên được đăng ký MSTTNCN)
+Tờ khai: Quyết tóan thuế TNCN cuối năm
+Tờ khai thuế TNCN tháng quý nếu có phát sinh
+Các chứng từ nộp thuế TNCN nếu có
Công tác kiểm tra:
+Tài khoản 334 : Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh, Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca), Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng; Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh

+Theo luật thuế TNCN: Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Mức giảm trừ gia cảnh
Tiền cơm: Theo Luật Lao động
Thu nhập tính thuế TNCN:
             Mức lương 9 triệu /tháng
             Tiền cơm 680.000 đ/tháng
             Tiền đồng phục nếu là tiền mặt 5.000.000 đ/năm, nếu là hiện vật có hóa đơn không giới hạn được tính vào chi phí hợp lý, nhưng phần vượt 5 triệu đồng sẽ bị tính thuế TNCN nếu là tiền mặt

+Cách tính thu nhập chịu thuế:
–Thu nhập tính thuế = Tổng Lương – Các khoản giảm trừ
–Thuế thu nhập  chiu thuế TN cá nhân = (Thu nhập - 9 triệu giảm trừ bản thân- (3,6 triệu x số người phụ thuộc)) * Thuế suất
–Tổng Lương = Lương Căn Bản + phụ cấp trách nhiệm theo lương + Phụ cấp cơm (Nếu có > 680.000VNĐ)
–Các khoản giảm trừ = Mức thu nhập bản than (9 triệu/ tháng) + Số người phụ thuộc*3.6 triệu + Bảo hiểm bắt buộc(10.5%)

+Mức giảm trừ gia cảnh mới:
Áp dụng theo quy định hiện hành  Áp dụng kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2013
Đối với người phụ thuộc     => 1,6 triệu đồng/tháng.=>     3,6 triệu đồng/ tháng.
Đối với người nộp thuế       => 4 triệu đồng/tháng, 48 triệu đồng/năm. => 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm

– Theo khoản 3 điều 4 Thông tư 10/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/04/2012 ( có hiệu lực từ 1/5/2012) quy định về mức ăn ca như sau:
“Mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho người lao động không vượt quá  680.000 đồng/ người./ tháng “
Chi tiền ăn ca:
Không vượt quá mức 680.000đ/ tháng/ người.
Nếu doanh nghiệp tự tổ chức ăn ca cho người lao động, thì không bị khống chế bởi mức trên.
Chú ý: chi phí tiền cơm chỉ bị khống chế > 680.000 là phải chịu thuế TNCN, nếu < 680.000 thì không chịu thuế TNCN, với thuế TNDN thì tiền cơm dù > 680.000 hay < 680.000 => đều là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN
Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước để hoạt động thì phần tiền cơm vượt > 680.000 bị loại khi tính thuế TNDN

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét