Kế toán Giá thành cho công ty
du lịch nội địa
v Phần 01: Quy trình chung
ü
Quy trình kế hoạch tổ chức tour: Công
ty, tổ chức, gia đình , đoàn thể.......có nhu cầu về dịch vụ hướng dẫn tour
=> liên hệ công ty để được nhân viên hướng dẫn chi tiết => báo giá :
Khách ok
+Công việc 1: Lập kế hoạch chi phí cho tour chi tiết về: nhân công, xe, quà, các khoản mang tính chất phụ, chi phí cho tour du lịch như quà tặng, trò chơi…
+Công việc 1: Lập kế hoạch chi phí cho tour chi tiết về: nhân công, xe, quà, các khoản mang tính chất phụ, chi phí cho tour du lịch như quà tặng, trò chơi…
+Công việc
2: Thu thập danh sách khách du
lịch, kiểm duyệt dự chi để hạn chế tối thiểu chi phí ko cần thiết, liên hệ
và làm việc với các nhà cung cấp (khách sạn, xe khách, thuyền....) để giảm
thiểu tối đa chi phí nếu có thể
-Tối thiểu liên hệ 3 nhà cung cấp để báo gía = > sẽ
chọn nhà cung cấp đủ tiêu chuẩn mà nội bộ doanh nghiệp quy định
+Công việc 3: Dựa trên bảng đăng ký danh sách người đi tour tiến hành mua bảo hiểm cho khách tour (cái này bắt buộc phải làm và phải chi)
+Công việc 4: Nhắc nhở điều hành tour phải thực hiện đúng hành trình, mọi chi phí phát sinh đều phải có hoá đơn chứng từ hợp pháp hợp lệ
+Công việc 3: Dựa trên bảng đăng ký danh sách người đi tour tiến hành mua bảo hiểm cho khách tour (cái này bắt buộc phải làm và phải chi)
+Công việc 4: Nhắc nhở điều hành tour phải thực hiện đúng hành trình, mọi chi phí phát sinh đều phải có hoá đơn chứng từ hợp pháp hợp lệ
+Công việc 5: Theo
dõi tour du lịch. Thu thập hóa đơn chứng từ liên quan đế tour.
v Phần 02: Sổ sách kế toán
1/+Đầu năm kết chuyển lời
nhuận chưa phân phối:
Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân
phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa
phân phối năm nay
Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm
trước.
+ Trường hợp TK 4212 có số
dư Nợ (Lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa
phân phối năm trước
Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm
nay.
– Số lỗ của
một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài
chính hiện hành.
2/Xác định chi phí và
nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm
+Mức thuế phải đóng: Kê khai + nộp thuế môn bài
+Bậc thuế môn bài Vốn đăng
ký Mức thuế Môn bài cả năm
–
Bậc 1: Trên 10 tỷ =
3.000.000
– Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000
–Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000
–
Bậc 4: Dưới 2 tỷ =
1.000.000
ü
Nếu
giấy phép rơi vào 01/01 đến 30/06 thì phải đóng 100% đồng
ü
Nếu
giấy phép rơi vào 01/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng=01/02
Nghĩa là:
+ Doanh nghiệp thành lập
trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 thì phải nộp 100% mức thuế
môn bài theo quy định ở bảng trên
+ Doanh nghiệp thành lập
trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì phải nộp 50% mức thuế
môn bài
Thuế môn bài cho các
chi nhánh:
– Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không
có vốn đăng ký: 1.000.000đ
– Các doanh nghiệp thành viên hạch toán
độc lập: 2.000.000 đ
Lưu ý:
– Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc (chi nhánh,
cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì Doanh nghiệp thực hiện nộp
thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn
bài) của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Doanh
nghiệp.
– Trường hợp Doanh
nghiệp có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi Doanh nghiệp có trụ
sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài
(đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của đơn vị trực thuộc cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
v
Thời hạn nộp tờ khai và thuế mô bài:
– Với Doanh nghiệp mới thành lập thì Thời gian nộp thuế và Tờ khai thuế Môn bài Mẫu 01/MBAI chậm nhật là ngày thứ 30, kể từ ngày bắt đầu
hoạt động SXKD.
– Thời hạn nộp Tờ khai
thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế môn bài năm chậm nhất là
ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Hoạch tóan:
Nợ TK 6425/Có TK 3338
Ngày nộp
tiền:
Nợ TK 3338/ Có TK 1111
+Các căn cứ:
– Thông tư số 42/2003/TT-BTC
ngày 07 tháng 5 năm 2003 hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC
ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 30/8/2002 về việc điều chỉnh mức thuế môn bài.
– Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày
30/8/2002 về việc điều chỉnh mức thuế môn bài.
– Nghị định số 75/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày
30 tháng 8 năm 2002 về việc điều chỉnh mức thuế môn bài.
3/Công tác tính giá thành:
– Gía thành Dịch vụ: yếu tố nguyên vật
liệu (621), yếu tố nhân công(622), yếu tố sản xuất chung(627)
Khách đặt cọc Tour trước:
Nợ TK 111,112/Có TK 131
–
Phiếu thu
tiền hoặc chuyển khoản có chứng từ ngân hàng
–
Phiếu đặt
dịch vụ hoặc hợp đồng dịch vụ
Giá thành dịch vụ
Do đó ta quy ước
việc tính giá thành theo phương pháp ước
lựơng các yếu tố cấu thành giá thành:
–Nguên vật liệu: 30%
(nếu có)
–Lương nhân viên
trực tiếp= 60%
–Sản xuất
chung=10%
–Lợi nhuận định
mức hoạt động=15%
Ví dụ: doanh thu = 100.000.000 dịch vụ
–
Lợi nhận mục tiêu=100.000.000x15%=15.000.000
–
Chi phí cần phân bổ tính giá
thành=100.000.000-100.000.000x15%=85.000.000
–
Lợi nhận mục tiêu=100.000.000x15%=15.000.000 sẽ được cân
đối bằng các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp: khấu hao công cụ, lương nhân
viên văn phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài: điện, internet….
+Tập
hợp chi phí để tính giá thành 154 là : 621, 622,627 , Phương pháp trực tiếp (PP
giản đơn): Giá thành SP HoànThành =
CPSXKDDD đầu kỳ +Tổng CPSXSP – CPSXDD CKỳ
+Kế tóan có hai xu hướng lựa chọn hoạch tóan:
+Xu hướng theo dõi tính giá thành qua phần tạm ứng 141: đây là xu hướng
chung để khóan duỵệt đối tiểu hóa chi phí tuour cho hướng dẫn viên tour
+ Tạm ứng: nhân viên hướng dẫn trực
tiếp các tour làm giấy đề nghị tạm ứng: Trong quá trình thực hiện tour thường
phát sinh khoản tạm ứng chi tour của điều hành tour và trả trước của khách hàng
cũng như đặt cọc tiền nhận trước phòng khách sạn, nhà hàng
–
Dự toán chi
đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt
+Hoàn ứng: sau khi hoàn thành tour nhân
viên phải làm quyết tóan tour
–
Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa
đơn (nếu ứng tiền mua hàng, tiền phòng,...công tác,...) chứng từ có liên quan
đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu
tiền thì chi thêm.
–
Ghi nhận chi phí tính giá thành
Nợ các TK 331, 621, 623, 627…
Có TK 141 - Tạm ứng.
–
Hòan ứng:
Nợ TK 111,112/ có TK 141
Xu hướng 2: ko thông qua 141
+Chi phí vật liệu 621:
–
Tiền thuê xe
–
Tiền vé tham quan
–
Tiền phòng nghỉ khách sạn
–
Tiền ăn cho chuyến tham quan ở các tụ điểm
dọc đường
–
Tiền nước cho khách
–
Khăn , túi xách, nón
Nợ TK 621
Nợ TK 133 (nếu có)
Nợ TK 331, 111, 112,141
–
Thực tế có rất nhiều khoản chi không có
hóa đơn chứng từ những khoản này có thể lập bảng kê để hợp pháp hóa khi
lên thủ tục sổ sách với thúê
+Nhân công (622):
v
Nhân viên
chính thực và thời vụ doanh nghiệp: lương
nhân viên trực tiếp phục vụ được theo dõi hàng ngày và chấm công, đối với trường
hợp ko thể theo dõi có thể phân bổ theo các tiêu chí thích hợp => Chi phí
nhân công chiếm 60%
yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ.
–
Chi
phí: Nợ TK 622,627,6421/ có TK 334
–
Chi
trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112
= > Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2014
trở về sau Các khoản trích theo lương
–
Doanh nghiệp chịu 24%: 1.
BHXH:18%; 2. BHYT: 3%; 3. BHTN: 1%
; 4. KPCĐ: 2%
–
Người lao động chịu
10.5%: 1. BHXH:8%; 2. BHYT: 1.5%; 3. BHTN: 1%
– Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí)
lương đóng bảo hiểm (BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%, BHCĐ 2%)
Nợ TK 622,627,642
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 18%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)
Trích bảo hiểm các loại theo
quy định và tiền lương của người lao động
Nợ TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN1%)
Nộp các khoản bảo hiểm theo
quy định
Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 26%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ
TK 3389 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
Tính thuế thu nhập cá nhân
(nếu có)
Nợ TK
334
Thuế TNCN
Có TK 3335
v Để là chi phí
hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục
sau
+ Hợp đồng
lao động+CMTND phô tô kẹp vào
+ Bảng chấm
công hàng tháng
+ Bảng
lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi
thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền
gửi
+ Tất cả có
ký tá đầy đủ
+Đăng ký mã
số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết tóan thuế TNCN cho họ
= >
thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa
chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương
or bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng
lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ....=> gói
lại một cục
Chú ý:
–
Nếu ký hợp đồng dứơi 3 tháng dính vào
vòng luẩn quẩn của thuế TNCN để tránh chỉ có các lập bảng kê 23 để tạm không
khấu trừ 10% của họ
–
Nhưng ký > 3 tháng lại rơi vào ma
trận của BHXH
o
Căn cứ Tiết khoản i, Điểm 1, Điều 25, Chương IV Thông tư 111/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số
65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu
nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá
nhân có hiệu lực từ 01/7/2013 quy định
v “Các tổ
chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân
cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều
2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả
thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo
mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”
+ Chi chi phí sản xuất chung 627:
+Lương nhân
viên điều hành chung hay gọi là trưởng tour
+Quần áo vật
dụng giày dép, găng tay,loa, video, ba lô…
+ Chi phí bảo
hiểm cho khách đi tour…
+ Điện thoại, bộ
đàm
+Bản đồ
+Dụng cụ sơ cấp
cứu y tế
những thứ này
phân bổ trên tài khoản 142,242 vào các
hợp đồng dịch vụ bên công ty bạn cung cấp khách hàng
Hóa đơn đầu vào:
Hóa đơn đầu vào:
+Hóa đơn
mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập
kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán
kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn
mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho or
biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm
theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này chuyển tiền kẹp thêm : - Khi chuyển tiền trả khách
hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi
: Ủy nhiệm chi
–
Nếu là
dịch vụ:
Nợ TK 627,1331
Có TK 111,112,331…
–
Nếu là
công cụ:
Nợ TK 153,1331/ Có TK 111,112,331
–
Đừa
vào sử dụng:
Nợ TK 142,242/ Có TK 153
–
Phân
bổ:
Nợ TK 627/ Có TK 142,242
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để
tính giá thành dịch vụ
Nợ TK
154/ Có TK 622,627
= > Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có
Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng
v
Ghi nhận doanh thu (511) và giá vốn (632):
+Dịch vụ cung cấp cho các cá nhân, nhóm, tổ
chức ko lấy lấy hóa đơn
–
Phiếu đặt dịch
vụ
–
Quyết tóan giá
trị thanh tóan
–
Hóa đơn GTGT
–
…………
+Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp,công ty….những đơn vị này đều hầu hết
lấy hóa đơn chứng từ
–
Phiếu xác nhận
dịch vụ
–
Hợp đồng dịch vụ
–
Thanh lý hợp
đồng
–
Hóa đơn GTGT
–
Quyết tóan giá
trị thanh tóan
Nợ
TK 111,112,131/ TK có 511,33311
+Khi nộp
tiền thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 33311- Thuế GTGT phải nộp.
Có các TK 111, 112,. . .
–
Giấy
nộp tiền vào ngân sách nhà nước
–
Phiếu
chi tiền hoặc Ủy nhiệm chi nếu thanh tóan qua ngân hàng
–
Đồng thời xác
định giá vốn:
Nợ TK 632/ có TK 154
Chi phí quản lý
doanh nghiệp (642):
+Ngoài ra còn các chi
phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê
đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế tóan, thủ quỹ, thu ngân....chi phí
giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy
tính...... ko cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau
này tính lãi lỗ của doanh nghiệp
v Bao gồm các chi phí:
–
Giấy,
bút, viết….văn phòng phẩm
–
Chi
phí thuê văn phòng
–
Chi
phí máy móc công cụ dụng cụ: máy in, máy fax, máy vi tính
–
Chi
phí lương nhân viên quản lý: giám đốc, kế toán , thủ quỹ….
–
Nếu là
dịch vụ:
Nợ TK 642*,1331
Có TK 111,112,331…
–
Nếu là
công cụ, tài sản cố định:
Nợ TK 153, 211,1331/ có TK 111,112,331
–
Đưa
vào sử dụng:
Nợ TK 142,242/ có TK 153
–
Phân
bổ:
Nợ TK 642*/ có TK 142,242,214
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo
dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng
+ Chứng từ ngân hàng: cuối
tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có
về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
–
Lãi
ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
–
Phí
ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
Nợ TK
627,642/ có TK 142,242,214
Đối với CCDC, TSCĐ
thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng
+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh
nghiệp: 4212
– Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:
– Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:
Xác
định doanh thu thuần: Tổng Có PS 511 – Tổng Nợ PS 511
Nợ TK 511,515,711/ Có TK 911
–
Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng
:
Nợ TK 911/ có TK 632,641,642,635,811
–
Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh
Nợ 911 > 0
Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212
Lấy Doanh thu – chi
phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng
phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911
–
Cuối các quý , năm xác định chi phí thuế TNDN Phải
nộp:
Nợ TK 8211/ có TK 3334
–
Kết
chuyển:
Nợ TK 911/ có TK 8211
–
Nộp
thuế TNDN:
Nợ TK 3334/ có TK 1111,112
v Phần 03: Quyết toán thuế
– Mỗi hợp đồng dịch vụ là đều có bảng
triết tính giá trị: vật liệu, nhân công, chi phí chung,kèm theo chứng từ liên
quan đến tour đó ghim thành bộ
– Chi phí sản xuất chung 627 phân bổ theo
yếu tố chi phí nhân công : Phân bổ= (tiêu chí phân bổ*100/ tổng 621 trong
tháng)%* tổng 627 trong tháng
– Mỗi đơn hàng hoặc hợp đồng tour là một
tài khoản tính giá thành 154* càng chi tiết càng dễ giải trình quyết toán thuế
sau này, tránh gom cục
– Công
nợ TK Có 331 đến thời điểm thanh kiểm tra chưa thanh toán hết:
xuất toán không cho khấu trừ =
> Giải
trình cho xin lập hợp đồng trả chậm bổ sung + bảng đối chiếu công nợ
– Công nợ TK Có 131 chưa xuất hóa đơn:
yêu cầu truy thu vat , tndn phạt kê khai sai kê khai chậm = > giải
trình: xuất hóa đơn bù trước ngày thanh kiểm tra hoặc nếu thỏa thuận được thì
sẽ xuất hóa đơn để chứng minh là đã xuất hóa đơn, nếu là tiền cọc thì ghi rõ
trong hợp đồng là tiền đặt cọc, hồ sơ chỉ cần giấy đề nghị thanh toán, cuối
dịch vụ kết thúc mới xuất hóa đơn
– Chi phí giá thành: yêu cầu cấp bảng tổng hợp và chi tiết = > giải trình: mỗi hợp đồng tổ chức tour là 1 mã giá thành TK 154: 621,622,627: trong
đó ghi rõ các mục sử dụng cho suốt quá trình của tour: bánh trái, nước ngọt,
bia giải khát, khăn, hoa quả tươi, thực phẩm ăn uống....( có hóa đơn ,hợp đồng…càng
tốt )….các chi phí ăn uống phải có định bill
đi kèm
– Hóa đơn điện thoại: Điện thoại mua
cho ai nếu là di động? Cấp cho ai? Cho bộ phận nào? Ghi chi tiết bổ sung ở quy chế tài chính
– Hóa đơn mua áo đồng phục: Quần áo đồng phụ cho nhân viên không quá
5tr/ năm, lâp bản kê cấp phát nếu số lượng nhiều người nhận, nếu ít làm phiếu
cấp phát, ghi rõ trong quy chế tài chính, cấp phát có ký tá xác nhận
–
Hóa đơn xà bông, dầu gội,máy sấy tóc, khăn, lược, đồ lưu
niệm khác...các đồ lặt vặt khác: ghi cụ thể trên hợp đồng hoặc trong bảng kê
phụ lục tour
–
Yêu cầu cấp bảng khấu hao tài sản cố định, ccdc: in bảng khấu hao ra
giấy
–
Chi phí xe đưa rước khách: lập định mức nhiên liên cho xe,
lịch trình xe, hóa đơn chứng từ khác đầy đủ là ok
–
Hóa đơn: ăn uống tiếp khách chấp nhận toàn bộ
–
Hóa đơn phòng nghĩ, ăn uống của tour…nhớ khi lấy hóa đơn
kẹp lại của tour nào ra tour đó để dễ giải trình
–
Những hóa đơn > 20 triệu không chuyển khoản mà thanh
toán bằng tiền mặt loại toàn bộ chi phí, hóa đơn cùng nhỏ hơn 20 tr nhưng cộng
dồn > 20 cũng bị xuất toán toàn bộ không được khấu trừ và ko được tính là
chi phí hợp lý
–
Thời gian tiếp 5 ngày, sau
ngày sẽ có biên bản tạm kê danh sách chi phí nghi ngờ ko thỏa đáng và
hẹn ngày chốt lên giải trình những chi phí không hợ lý tại chi cục thuế nến bảo
vệ quan điểm thành công ok, ko bảo vệ được xác định số phận
Nguồn : Chu Đình Xinh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét