CHẾ ĐỘ LƯU TRỮ CHỨNG TỪ

1.Kế toán tiền mặt tài khoản sử dụng:
Số hiệu: 1111
Tên tài khoản: Tiền mặt tại quỹ
a/Chứng từ sử dụng:
v  Chứng từ gốc:
-          Hóa đơn GTGT và hóa đơn Thông thường
v  Chứng từ ghi sổ sách:
-          Phiếu Thu
-          Phiếu Chi
v  Sổ kế toán:
-          Sổ quỹ tiền mặt
-          Sổ chi tiết tiền mặt
-          Sổ cái tổng hợp tài khoản 1111

b/Quy trình kế toán tiền mặt
 1-Bộ phận có nhu cầu chi tiền mặt tập hợp chứng từ cần thiết (Hóa đơn chứng từ…) . Sau đó lập đề nghị Thu-Chi tiền gửi lên bộ phận kế toán
2-Bộ phận kế toán tiền mặt tiếp nhận đề nghị Thu-Chi và các chứng từ đi kèm
Kế toán tiền mặt đối chiếu các chứng từ Thu-Chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét.
3-Kế toán trưởng xem xét, kiểm tra lại ký vào giấy đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan. Sau đó chuyển cho thủ trưởng đơn vị xem xét và duyệt đề nghị
4-Căn cứ vào quy chế-quy định về tài chính và hạn mức phê duyệt của công ty các đề nghị Chi/Mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ bổ sung các chứng từ liên quan.
5-Lập chứng từ Thu-Chi: kế toán tiền mặt lập chứng từ Phiếu Thu- Phiếu Chi
Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt vào Phiếu Thu – Phiếu Chi
 6-Thực hiện Thu-Chi tiền:  Khi nhận được Phiếu Thu-Phiếu Chi (Do kế toán tiền mặt lập)  kèm theo chứng từ gốc, Thủ quỹ phải:
-          Kiểm tra số tiền, nội dung ghi trên Phiếu Thu-Phiếu Chi với chứng từ gốc.
-          Kiểm tra ngày tháng lập Phiếu Thu-Phiếu Chi và chữ ký của người có thẩm quyền
-          Kiểm tra số tiền Thu vào – Chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt
-          Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu hoặc phiếu chi
-          Thủ quỹ kí vào  phiếu Thu- Chi và giao cho người nhận 01 liên
-          Sau đó Thủ quỹ căn cứ vào phiếu Thu-Chi ghi vào sổ quỹ
-          Cuối cùng Thủ Quỹ giữ 01 bản, kế toán 01 phiếu, các bộ phận khác 01 phiếu
  2.Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Số hiệu: 112
Tên tài khoản: Tiền gửi  ngân hàng
a/Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Bản sao kê ngân hàng, tờ chi tiết, phiếu tính lãi
- Chứng từ gốc: Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,...
v  Chứng từ ghi sổ sách:
v  Sổ kế toán:
-          Sổ phụ tiền mặt
-          Sổ chi tiết tiền  gửi ngân hàng
-          Sổ cái tổng hợp tài khoản 112
b/Quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
Quy trình thu tiền gửi:
1-Khách hàng Nợ thanh toán tiền cho doanh nghiệp vào tài khoản công ty, Ngân hàng nhận được tiền và lập Giấy Báo Có cho công ty
Bộ phận kế toán tiền gửi ngân hàng nhận sổ phụ và giấy báo có của ngân hàng. Sau đó kẹp hóa đơn bán hàng liên 3 hoặc chứng từ liên quan với giấy báo Có chứng từ ngân hàng để làm căn cứ ghi nhận sổ sách. Đảm bảo các thông tin ghi nhận vào hệ thống kế toán là các tài liệu chứng minh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế. Nếu thông tin chưa chính xác kế toán gửi lại cho ngân hàng điều chỉnh.
Kế toán ngân hàng đối chiếu với các chứng từ đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liệ quan và tuân thủ các quy định và quy chế tài chính của công ty. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét
2-Kế toán trưởng xem xét, kiểm tra lại ký vào chứng từ liên quan
3-Kế toán tiền gửi ghi nhận vào sổ tiền gửi ngân hàng

Quy trình Chi tiền gửi:
1-Bộ phận kế toán tiền gửi ngân hàng tiếp nhận chứng từ đề nghị chi
Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (Ủy Nhiệm Chi) có thể là: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hóa đơn, hợp đồng….
2-Kế toán ngân hàng đối chiếu các chứng từ và đề nghị chi, đảm bảo tính hợp lý,hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định quy chế tài chính của công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét
3-Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan
4-Phê duyệt chi của giám đốc
Căn cứ vào quy chế-quy định về tài chính và hạn mức phê duyệt của công ty các đề nghị Chi/Mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ bổ sung các chứng từ liên quan.
4-Ủy nhiệm chi được đưa tới ngân hàng để  thanh toán các nghiệp vụ cần thiết
Sau đó ngân hàng lập giấy báo Nợ gửi đến bộ phận kế toán ngân hàng để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau đó kế toán ghi nhận vào sổ sách
c/Hạch toán tiền lương
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công để tính tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp (lương chính, lương phụ, phụ cấp ăn trưa). Ngoài ra còn căn cứ vào biên bản vào ngừng sản xuất, giấy xin nghỉ phép và một số chứng từ khác.
1.Tài khoản sử dụng:
 TK 334 (Phải trả cho người lao động)
            TK này dùng để thanh toán cho công nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền lương cộng các khoản thu nhập của họ.
            Kết cấu Tài khoản
TK 334



Nợ
- Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của người lao động (trừ tiền tạm ứng nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế TNCN, thu các khoản bảo hiểm theo quy định.
- Số dư Nợ: Trả các khoản cho người lao động
- Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên

2. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thống kê khối lượng sản phẩm
- Đơn giá tiền lương theo sản phẩm
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
- Hợp đồng giao khoán
- Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ
- Bảng lương đã phê duyệt
- Phiếu chi/ UNC trả lương
- Phiếu lương từng cá nhân
- Bảng tính thuế TNCN
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN
- Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng
- Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan    
Danh mục chứng từ kế toán

TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT

BB (*)
HD (*)
A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH 15/2006/QĐ-BTC
I/ Lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
x
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
x
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
x
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
x
5
Giấy đi đường
04-LĐTL
x
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
05-LĐTL
x
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
x
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
x
9
Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
x
10
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
09-LĐTL
x
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
x
12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
 11-LĐTL
x
II/ Hàng tồn kho
1
Phiếu nhập kho
01-VT
x
2
Phiếu xuất kho
02-VT
x
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
03-VT
x
4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04-VT
x
5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
05-VT
x
6
Bảng kê mua hàng
06-VT
x
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
07-VT
x
III/ Bán hàng
1
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
01-BH
x
2
Thẻ quầy hàng
02-BH
x
IV/ Tiền tệ
1
Phiếu thu
01-TT
x
2
Phiếu chi
02-TT
x
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
x
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
x
5
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
x
6
Biên lai thu tiền
06-TT
x
7
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
07-TT
x
8
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
08a-TT
x
9
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc...)
08b-TT
x
10
Bảng kê chi tiền
09-TT
x
V/ Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
x
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
x
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
x
4
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
x
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
x
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
x
B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
x
2
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
x
3
Hoá đơn Giá trị gia tăng
01GTKT-3LL
x
4
Hoá đơn bán hàng thông thường
02GTGT-3LL
x
5
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03 PXK-3LL
x
6
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
04 HDL-3LL
x
7
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
05 TTC-LL
x
8
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn
04/GTGT
x
9
..........................
Ghi chú:      
(*) BB: Mẫu bắt buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thứ Năm, 30 tháng 6, 2016

CHẾ ĐỘ LƯU TRỮ CHỨNG TỪ

1.Kế toán tiền mặt tài khoản sử dụng:
Số hiệu: 1111
Tên tài khoản: Tiền mặt tại quỹ
a/Chứng từ sử dụng:
v  Chứng từ gốc:
-          Hóa đơn GTGT và hóa đơn Thông thường
v  Chứng từ ghi sổ sách:
-          Phiếu Thu
-          Phiếu Chi
v  Sổ kế toán:
-          Sổ quỹ tiền mặt
-          Sổ chi tiết tiền mặt
-          Sổ cái tổng hợp tài khoản 1111

b/Quy trình kế toán tiền mặt
 1-Bộ phận có nhu cầu chi tiền mặt tập hợp chứng từ cần thiết (Hóa đơn chứng từ…) . Sau đó lập đề nghị Thu-Chi tiền gửi lên bộ phận kế toán
2-Bộ phận kế toán tiền mặt tiếp nhận đề nghị Thu-Chi và các chứng từ đi kèm
Kế toán tiền mặt đối chiếu các chứng từ Thu-Chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét.
3-Kế toán trưởng xem xét, kiểm tra lại ký vào giấy đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan. Sau đó chuyển cho thủ trưởng đơn vị xem xét và duyệt đề nghị
4-Căn cứ vào quy chế-quy định về tài chính và hạn mức phê duyệt của công ty các đề nghị Chi/Mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ bổ sung các chứng từ liên quan.
5-Lập chứng từ Thu-Chi: kế toán tiền mặt lập chứng từ Phiếu Thu- Phiếu Chi
Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt vào Phiếu Thu – Phiếu Chi
 6-Thực hiện Thu-Chi tiền:  Khi nhận được Phiếu Thu-Phiếu Chi (Do kế toán tiền mặt lập)  kèm theo chứng từ gốc, Thủ quỹ phải:
-          Kiểm tra số tiền, nội dung ghi trên Phiếu Thu-Phiếu Chi với chứng từ gốc.
-          Kiểm tra ngày tháng lập Phiếu Thu-Phiếu Chi và chữ ký của người có thẩm quyền
-          Kiểm tra số tiền Thu vào – Chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt
-          Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu hoặc phiếu chi
-          Thủ quỹ kí vào  phiếu Thu- Chi và giao cho người nhận 01 liên
-          Sau đó Thủ quỹ căn cứ vào phiếu Thu-Chi ghi vào sổ quỹ
-          Cuối cùng Thủ Quỹ giữ 01 bản, kế toán 01 phiếu, các bộ phận khác 01 phiếu
  2.Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Số hiệu: 112
Tên tài khoản: Tiền gửi  ngân hàng
a/Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Bản sao kê ngân hàng, tờ chi tiết, phiếu tính lãi
- Chứng từ gốc: Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,...
v  Chứng từ ghi sổ sách:
v  Sổ kế toán:
-          Sổ phụ tiền mặt
-          Sổ chi tiết tiền  gửi ngân hàng
-          Sổ cái tổng hợp tài khoản 112
b/Quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
Quy trình thu tiền gửi:
1-Khách hàng Nợ thanh toán tiền cho doanh nghiệp vào tài khoản công ty, Ngân hàng nhận được tiền và lập Giấy Báo Có cho công ty
Bộ phận kế toán tiền gửi ngân hàng nhận sổ phụ và giấy báo có của ngân hàng. Sau đó kẹp hóa đơn bán hàng liên 3 hoặc chứng từ liên quan với giấy báo Có chứng từ ngân hàng để làm căn cứ ghi nhận sổ sách. Đảm bảo các thông tin ghi nhận vào hệ thống kế toán là các tài liệu chứng minh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế. Nếu thông tin chưa chính xác kế toán gửi lại cho ngân hàng điều chỉnh.
Kế toán ngân hàng đối chiếu với các chứng từ đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liệ quan và tuân thủ các quy định và quy chế tài chính của công ty. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét
2-Kế toán trưởng xem xét, kiểm tra lại ký vào chứng từ liên quan
3-Kế toán tiền gửi ghi nhận vào sổ tiền gửi ngân hàng

Quy trình Chi tiền gửi:
1-Bộ phận kế toán tiền gửi ngân hàng tiếp nhận chứng từ đề nghị chi
Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (Ủy Nhiệm Chi) có thể là: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hóa đơn, hợp đồng….
2-Kế toán ngân hàng đối chiếu các chứng từ và đề nghị chi, đảm bảo tính hợp lý,hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định quy chế tài chính của công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét
3-Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan
4-Phê duyệt chi của giám đốc
Căn cứ vào quy chế-quy định về tài chính và hạn mức phê duyệt của công ty các đề nghị Chi/Mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ bổ sung các chứng từ liên quan.
4-Ủy nhiệm chi được đưa tới ngân hàng để  thanh toán các nghiệp vụ cần thiết
Sau đó ngân hàng lập giấy báo Nợ gửi đến bộ phận kế toán ngân hàng để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau đó kế toán ghi nhận vào sổ sách
c/Hạch toán tiền lương
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công để tính tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp (lương chính, lương phụ, phụ cấp ăn trưa). Ngoài ra còn căn cứ vào biên bản vào ngừng sản xuất, giấy xin nghỉ phép và một số chứng từ khác.
1.Tài khoản sử dụng:
 TK 334 (Phải trả cho người lao động)
            TK này dùng để thanh toán cho công nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền lương cộng các khoản thu nhập của họ.
            Kết cấu Tài khoản
TK 334



Nợ
- Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của người lao động (trừ tiền tạm ứng nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế TNCN, thu các khoản bảo hiểm theo quy định.
- Số dư Nợ: Trả các khoản cho người lao động
- Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên

2. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thống kê khối lượng sản phẩm
- Đơn giá tiền lương theo sản phẩm
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
- Hợp đồng giao khoán
- Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ
- Bảng lương đã phê duyệt
- Phiếu chi/ UNC trả lương
- Phiếu lương từng cá nhân
- Bảng tính thuế TNCN
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN
- Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng
- Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan    
Danh mục chứng từ kế toán

TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT

BB (*)
HD (*)
A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH 15/2006/QĐ-BTC
I/ Lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
x
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
x
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
x
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
x
5
Giấy đi đường
04-LĐTL
x
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
05-LĐTL
x
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
x
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
x
9
Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
x
10
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
09-LĐTL
x
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
x
12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
 11-LĐTL
x
II/ Hàng tồn kho
1
Phiếu nhập kho
01-VT
x
2
Phiếu xuất kho
02-VT
x
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
03-VT
x
4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04-VT
x
5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
05-VT
x
6
Bảng kê mua hàng
06-VT
x
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
07-VT
x
III/ Bán hàng
1
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
01-BH
x
2
Thẻ quầy hàng
02-BH
x
IV/ Tiền tệ
1
Phiếu thu
01-TT
x
2
Phiếu chi
02-TT
x
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
x
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
x
5
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
x
6
Biên lai thu tiền
06-TT
x
7
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
07-TT
x
8
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
08a-TT
x
9
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc...)
08b-TT
x
10
Bảng kê chi tiền
09-TT
x
V/ Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
x
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
x
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
x
4
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
x
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
x
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
x
B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
x
2
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
x
3
Hoá đơn Giá trị gia tăng
01GTKT-3LL
x
4
Hoá đơn bán hàng thông thường
02GTGT-3LL
x
5
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03 PXK-3LL
x
6
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
04 HDL-3LL
x
7
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
05 TTC-LL
x
8
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn
04/GTGT
x
9
..........................
Ghi chú:      
(*) BB: Mẫu bắt buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét