Chứng thư ngân hàng

                                                                                                                                    Mẫu 1.1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

                                                                                                Bình Dương, ngày 10 tháng 10 năm 2013
                                                                                                                                       
 
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH BẢO LÃNH KIÊM HỢP ĐỒNG CẤP BẢO LÃNH

                                              (Áp dụng trong trường hợp ký quỹ 100%)                                                                              

                                                                                                                                      Số:………/VCB

      Kính gửi: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam  – Chi nhánh (Ngân hàng)


Tôi/Chúng tôi (Bên được bảo lãnh): CÔNG TY TNHH MTV XD TM và DV KIM MINH LONG Mã CIF (nếu có): ……...............................
CMND/Hộ chiếu  số: ……………….. ……………do ………………………….. cấp ngày …………….
Hoặc
ĐKDN/ĐKKD/GCN đầu tư/GCN ĐKHĐ/QĐ thành lập số: 3701876143 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Bình Dương  cấp ngày 30/05/2011
Hộ khẩu thường trú/ Địa chỉ trụ sở chính: Số 84/14 KP.Đông A, P.Đông Hòa, TX.Dĩ An, T.Bình Dương Số tài khoản: 0461.000.416.139  tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương VN - CN Sóng Thần
Người đại diện theo pháp luật:  Lê Văn Đệ               .Chức vụ: Giám đốc
Người đại diện theo uỷ quyền (nếu có):…………………Văn bản uỷ quyền số:………………………….
Người liên hệ:   Lê Văn Đệ                Điện thoại: 0913 797 471     Email: kimminhlong36@gmail.com                   

Với mọi trách nhiệm thuộc về phần mình, tôi/chúng tôi đề nghị Ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh theo mẫu đính kèm với những  nội dung sau:

1.   Bên được bảo lãnh: Công Ty TNHH MTV XD TM VÀ DV Kim Minh Long Mã CIF (nếu có)…………………….....
CMND/Hộ chiếu số: ……………………………….do ……………………………cấp ngày…………...
Hoặc
Giấy ĐKDN/ĐKKD/GCN đầu tư/GCN ĐKHĐ/QĐ thành lập số: 3701876143 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Bình Dương  cấp ngày 30/05/2011
Hộ khẩu thường trú/ Địa chỉ trụ sở chính: Số 84/14 KP.Đông A, P.Đông Hòa, TX.Dĩ An, T.Bình Dương Số tài khoản: 0461.000.416.139  tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương VN - CN Sóng Thần
Người đại diện theo pháp luật:  Lê Văn Đệ               .Chức vụ: Giám đốc
Người đại diện theo uỷ quyền (nếu có):…………………Văn bản uỷ quyền số:………………………….
Người liên hệ:   Lê Văn Đệ             Điện thoại: 0913 797 471       Email: kimminhlong36@gmail.com                   

2. Bên nhận bảo lãnh (Bên thụ hưởng):  Khu Quản lý Đường bộ VII
CMND/Hộ chiếu số………….do ………………….cấp……ngày………………………….......................
Hoặc
Giấy ĐKDN/ĐKKD/GCN đầu tư/GCN ĐKHĐ/QĐ thành lập số………do………..cấp ngày……………
Hộ khẩu thường trú/ Địa chỉ trụ sở chính: 296 Nguyễn Văn Đậu, P.11, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.
Số tài khoản : 8123   tại Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước TP.HCM
Người đại diện theo pháp luật:  Nguyễn Thuận Phương         Chức vụ: Tổng Giám đốc
Người liên hệ:…………………….Điện thoại: (08) 35161063  Email:  khuqldb7.khdt@gmail.com


3.   Số tiền bảo lãnh:      29.576.738 đồng.
(Bằngchữ: Hai mươi chín triệu, năm trăm bảy mươi sáu nghìn, bảy trăm ba mươi tám đồng)

4.  Đồng tiền sử dụng để thanh toán bảo lãnh: VND.
5.  Loại bảo lãnh:   Bảo đảm thực hiện hợp đồng
6.  Mục đích và phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh[1]Bảo đảm thực hiện hợp đồng số: 1266/2013/HĐ-KVII ngày 26/09/2013

7.  Bảo lãnh bắt đầu có hiệu lực kể từ ( đánh dấu vào 01 ô thích hợp):
□    Ngày phát hành bảo lãnh.
□    Ngày  11 tháng  10  năm 2013
□    Khi………[ghi cụ thể sự kiện bắt đầu hiệu lực của cam kết bảo lãnh] (nếu có).

8.  Bảo lãnh hết hiệu lực:
Bảo lãnh sẽ hết hiệu lực theo 01 trong các trường hợp sau đây, tùy theo trường hợp nào đến trước:
§         Vào ngày 26 tháng  12  năm 2013 ; hoặc
§         Khi………[ghi cụ thể sự kiện hết hiệu lực của cam kết bảo lãnh] (nếu có); hoặc
§         Khi Ngân hàng đã  thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo cam kết bảo lãnh; hoặc bản gốc cam kết bảo lãnh và các sửa đổi bản gốc có liên quan (nếu có) được trả lại cho Ngân hàng.

9.  Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh:
1.         Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh ngay khi nhận được Hồ sơ đòi tiền bao gồm các văn bản sau:
(i)   Bản gốc cam kết bảo lãnh và các sửa đổi gốc có liên quan (nếu có);
(ii) Bản gốc/Bản chính Văn bản đòi tiền của Bên nhận bảo lãnh được ký bởi người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của Bên nhận bảo lãnh và đóng dấu (nếu là tổ chức Việt Nam) trong đó tuyên bố rõ:
□     Bên được bảo lãnh đã vi phạm nghĩa vụ  được bảo lãnh .
□     …………………………………………………………………………………………………
□    (iii) ……………...[chứng từ chứng minh vi phạm]
□    (iv)  ……………..[chứng từ khác]
2.         Trong trường hợp điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh có kèm theo chứng từ chứng minh vi phạm và chứng từ khác, Ngân hàng không chịu trách nhiệm về tính xác thực, hợp pháp của các chứng từ đó.

10.       Hình thức phát hành cam kết bảo lãnh (đánh dấu vào 01 ô thích hợp):
1.                  Cam kết bảo lãnh được phát hành theo:
□    Mẫu của Ngân hàng
□    Mẫu của Bên được bảo lãnh và được Ngân hàng chấp thuận.
2.         Hình thức:  
□    Bằng thư bảo lãnh               □   Bằng Hợp đồng bảo lãnh              □   Hình thức khác

11.       Ngôn ngữ bảo lãnh (đánh dấu vào 01 ô thích hợp):  
□    Tiếng Việt                   
□   Tiếng Việt và Tiếng Anh     Trong đó: Tiếng Việt là căn cứ pháp lý.

12. Luật áp dụng (đánh dấu vào 01 ô thích hợp):
□   Luật Việt Nam      
□    URDG 758                         □   ISP98                                             □   UCP 600        

13. Phí bảo lãnh:
1.         Ngân hàng thu phí bảo lãnh theo (đánh dấu  vào 01 ô thích hợp):
□   Biểu phí của Ngân hàng trong từng thời kỳ.
□    Thoả thuận của các bên (ghi cụ thể nếu đánh dấu vào ô này).
2.         Thời điểm thu phí (đánh dấu vào 01 ô thích hợp):
□    Ngay khi phát hành thư bảo lãnh  
□    Thỏa thuận của các bên:…………………………[ghi cụ thể nếu đánh dấu vào ô này].
3.         Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ trả phí bảo lãnh và các loại phí, chi phí khác (nếu có). Trường hợp  không trả đủ thì phải chịu lãi suất phạt chậm trả kể từ ngày chậm trả cho đến ngày thực trả theo quy định của Ngân hàng.

14. Phương thức giao thư bảo lãnh (đánh dấu vào 01 ô thích hợp):
□    Trao tay cho ông/bà:  Chu Đình Xinh (CMND/Hộ chiếu số: 172967765 ngày cấp: 05/09/2011  nơi cấp: CA Thanh Hóa ). Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc bảo quản và chuyển bản chính thư bảo lãnh đến Bên nhận bảo lãnh.
□   Chuyển thông qua mạng Swift:
      Thông qua  ngân hàng:                                               Swift code:
□   Hình thức khác:

15. Biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh đối với Ngân hàng.
Tôi/Chúng tôi đề nghị Ngân hàng ký quỹ: phong toả/tạm khoá số tiền: 29.576.738 đồng tại tài khoản số: 0461.000.416.139  của Tôi/Chúng tôi tại Ngân hàng để bảo đảm cho 100 % Số tiền bảo lãnh và số tiền dự phòng chênh lệch tỷ giá do Ngân hàng đánh giá trong trường hợp ký quỹ bằng ngoại tệ khác để bảo đảm cho nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh đối với Ngân hàng.

16. Đòi tiền nhiều lần theo bảo lãnh (đánh dấu vào 01 ô thích hợp):
 □   Không được phép.
    Được phép và theo đó, trị giá cam kết bảo lãnh sẽ tự động giảm một cách tương ứng theo số tiền mà Ngân hàng đã thực hiện thanh toán cho Bên nhận bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh.

17. Chỉ thị thanh toán:
1.         Tôi/chúng tôi đồng ý uỷ quyền cho Ngân hàng được chủ động trích tài khoản (ghi nợ tài khoản) của tôi/chúng tôi số:0461.000.416.139  tại Ngân hàng để thu phí bảo lãnh, điện phí, bưu phí và các chi phí khác (nếu có) của Ngân hàng và Ngân hàng đại lý của  Ngân hàng (nếu có).
2.         Tôi/chúng tôi đồng ý uỷ quyền cho Ngân hàng được chủ động trích tài khoản ký quỹ nói trên (Mục 15) để thanh toán cho Bên nhận bảo lãnh khi Ngân hàng nhận được yêu cầu đòi tiền từ Bên nhận bảo lãnh phù hợp với cam kết bảo lãnh.
3.         Tôi/chúng tôi đồng ý uỷ quyền cho Ngân hàng được chủ động trích tài khoản thanh toán, tài khoản tiền gửi, tài khoản tiền gửi tiết kiệm (thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi…..) của tôi/chúng tôi tại Ngân hàng và/hoặc tại các đơn vị thành viên khác thuộc hệ thống Ngân hàng và/hoặc tài khoản của các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của tôi/chúng tôi tại Ngân hàng và/hoặc thực hiện các biện pháp khác theo quy định của Ngân hàng và pháp luật để thanh toán cho Bên nhận bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh và thu nợ gốc, nợ lãi, phí và và các khoản phải thu khác của tôi/chúng tôi  phát sinh theo Giấy đề nghị này.

Tôi/chúng tôi đồng ý rằng Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này được coi là giấy nhận nợ của Bên được bảo lãnh với Ngân hàng đối với số tiền mà Ngân hàng đã trả thay, chi tiết về khoản nợ theo Văn bản thông báo của Ngân hàng gửi Bên được bảo lãnh.

Tôi/chúng tôi đã đọc và hiểu rằng Điều khoản chung đính kèm là một phần không tách rời của Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh kiêm hợp đồng cấp bảo lãnh này và cam kết tuân thủ các quy định tại Điều khoản chung và Giấy đề nghị này[2].

Bên được bảo lãnh
Kế toán trưởng/ người phụ trách KT (nếu có)
(ký, ghi rõ họ tên)
[Người đại diện hợp pháp  ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức]


Lê Văn Đệ

Hồ sơ đính kèm:….
□ Thông báo mời thầu
□ Hợp đồng số  1266/2013/HĐ-KVII ký ngày  26/09/2013 giữa KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VII  và  CÔNG  TY TNHH MTV XD TM và DV KIM MINH LONG  (Hợp đồng phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh)
□ Mẫu thư bảo lãnh
□ Hồ sơ khác:…………………………………………………………………………………………


ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1.                  Bên được bảo lãnh cam đoan việc tham gia giao dịch, trình tự thủ tục và thẩm quyền ký kết Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh kiêm hợp đồng cấp bảo lãnh này (Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh) phù hợp với quy định nội bộ của Bên được bảo lãnh và các văn bản pháp luật có liên quan.
2.                                         Bên được bảo lãnh cam kết tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, quy định  của Ngân hàng về bảo lãnh ngân hàng, luật điều chỉnh cam kết bảo lãnh và chịu trách nhiệm về mọi rủi ro liên quan đến việc phát hành bảo lãnh theo Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này, bao gồm cả rủi ro về nội dung của cam kết bảo lãnh trong trường hợp cam kết bảo lãnh được phát hành theo mẫu của Bên được bảo lãnh.  
3.                   Bên được  bảo lãnh cam kết nghĩa vụ bảo lãnh và mục đích bảo lãnh là hợp pháp, hợp lệ; các hồ sơ, giấy tờ xuất trình kèm với Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh  này là bản gốc hoặc được sao y từ bản gốc/chứng thực từ bản gốc; Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến giao dịch bảo lãnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
4.                   Bên được bảo lãnh không được chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình theo Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này trừ khi được Ngân hàng chấp thuận bằng văn bản.
5.                   Trường hợp tài khoản ký quỹ không đủ tiền để thanh toán cho Bên nhận bảo lãnh, Ngân hàng được quyền hạch toán ghi nợ cho Bên được bảo lãnh số tiền còn thiếu ngay khi thực hiện nghĩa vụ trả thay và Bên được bảo lãnh đồng ý:
(i)                 Ngân hàng được quyền mở một (hoặc một số) tài khoản tiền vay để ghi nợ số tiền mà Ngân hàng đã trả thay. Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ hoàn trả ngay trong ngày số tiền Ngân hàng đã trả thay. Trường hợp chưa hoàn trả được cho Ngân hàng, Bên được bảo lãnh tại đây cam kết nhận nợ vay bắt buộc với thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng quyết định và chấp nhận mức lãi suất theo thông báo của Ngân hàng tại thời điểm nhận nợ (tối đa 150% lãi suất cho vay thông thường của Ngân hàng đang áp dụng đối với khoản vay có thời hạn tương ứng) tính từ thời điểm Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ trả thay cho đến khi Bên được bảo lãnh trả hết nợ gốc, nợ lãi, phí và các chi phí phát sinh khác liên quan (nếu có).
(ii)               Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này được coi là giấy nhận nợ của Bên được bảo lãnh với Ngân hàng đối với số tiền mà Ngân hàng đã trả thay, chi tiết về khoản nợ theo Văn bản thông báo của Ngân hàng gửi Bên được bảo lãnh.
6.                  Trong mọi trường hợp, Bên được bảo lãnh không được viện dẫn tranh chấp giữa Bên được bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh, với Ngân hàng và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào làm lý do từ chối nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng  theo Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này.
7.                  Trong trường hợp Bên được bảo lãnh đề nghị Ngân hàng cung cấp bản dịch cho Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh được Ngân hàng phát hành, bản dịch đó chỉ có giá trị tham khảo và Ngân hàng không chịu bất kỳ trách nhiệm, rủi ro nào liên quan đến sự khác biệt giữa bản gốc và bản dịch.
8.                  Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này sau khi được Ngân hàng đồng ý và ký tại Phần dành cho Ngân hàng  là Hợp đồng cấp bảo lãnh  giữa Bên được bảo lãnh và Ngân hàng.
9.                  Điều khoản chung này là một phần không tách rời của Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, Bên được bảo lãnh và các bên có liên quan có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định tại Điều khoản chung này. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này và/hoặc Điều khoản chung này, trước hết các bên sẽ giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp thương lượng không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án Nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam.
10.              Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này được lập thành…..bản, có giá trị pháp lý như nhau.
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG
                                                                                                 ……ngày…..tháng….năm……
Ngân hàng chấp thuận phát hành bảo lãnh theo Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh số ….ngày…..tháng….năm….của ………(ghi rõ tên Bên được bảo lãnh)  theo Thư bảo lãnh số……[điền số REF]…/ Hợp đồng bảo lãnh số ……
           
Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo uỷ quyền
( ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)


Người quản lý rủi ro hoạt động bảo lãnh
(ký và ghi rõ họ tên)


Người thẩm định khoản bảo lãnh
(ký và ghi rõ họ tên)








[1] Theo từng trường hợp cụ thể trên nguyên tắc là mục đích bảo lãnh không trái quy định của pháp luật.
[2] Trường hợp Ngân hàng từ chối phát hành bảo lãnh, Ngân hàng không có nghĩa vụ hoàn trả Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh cho Bên được bảo lãnh.






MB01- QĐ1-K4/TCB01/02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - Hạnh phúc
--------------o0o--------------


ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH

      Kính gửi : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam/chi nhánh Keangnam

1.   Tên khách hàng CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ SỨC SỐNG VIỆT
2.   Địa chỉ: Tòa nhà Housing - 372 – phố Trung Kính – P.Yên Hòa – Q.Cầu Giấy – HN
3.   Đăng ký kinh doanh số 0104736002 do Sở KH – ĐT TP Hà Nội cấp ngày 04/06/2010
4.   Ngành nghề kinh doanh ...............................................................................................................
      ......................................................................................................................................................
5.   Do ông / bà Trần Hoài Nam chức vụ: Giám đốc làm đại diện
6.   Tài khoản tiền gửi bằng VNĐ mở tại Techcombank số ...............................................................
      Tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ mở tại Techcombank số ...........................................................
7.   Chúng tôi đề nghị Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam/chi nhánh Keangnam bảo lãnh với những nội dung sau :
-     Loại bảo lãnh: Bảo hành hợp đồng
-     Mục đích bảo lãnh: Bảo hành hợp đồng số 0712/HĐKT SSV-MTYT, gói thầu “Xây dựng phần mềm báo cáo và quản lý cơ sở dữ liệu về quản lý môi trường y tế ”
-     Số tiền và đồng tiền bảo lãnh: 59,250,000 VNĐ
-     Thời hạn bảo lãnh ...................................  từ ngày .....................  đến hết ngày ..........................  
-     Hình thức phát hành bảo lãnh: Thư bảo lãnh của TCB - ngôn ngữ sử dụng: Việt Nam
-     Bên nhận bảo lãnh Cục quản lý môi trường y tế -  địa chỉ: Ngõ 135 Núi Trúc – Q. Ba Đình
      Người đại diện có thẩm quyền ký yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh .....................................
-     Địa chỉ gửi cam kết bảo lãnh ........................................................................................................
-     Phí bảo lãnh: 853,200 VNĐ  Phí liên quan khác .........................................................................
-     Hình thức bảo đảm cho bảo lãnh .................................................................................................
      +    Ký quỹ ..............................................  VND tương đương 100 % giá trị thư bảo lãnh
      +    Giá trị tài sản đảm bảo ...........................................................................................................
-     Các hồ sơ, tài liệu kèm theo gồm :
      +    ................................................................................................................................................
      +    ................................................................................................................................................
8.   Chúng tôi cam kết :
-     Giao dịch được bảo lãnh hoàn toàn tuân thủ theo các quy định hiện hành của pháp luật
-     Chấp hành đầy đủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Techcombank liên quan đến khoản bảo lãnh này.
-     Trường hợp Techcombank phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, Chúng tôi xin chịu lãi suất phạt theo quy định của Techcombank kể từ ngày thanh toán và Techcombank có quyền trích số tiền trên tài khoản của chúng tôi để thực hiện thanh toán và thu hồi vốn.

Hà Nội , ngày 28 tháng 12  năm 2012
ĐẠI DIỆN KHÁCH HÀNG
(Chức danh,chữ ký đúng thẩm quyền & dấu(nếu có))





HỢP ĐỒNG CẤP BẢO LÃNH
Số [……….......]/HĐBL/TCB-KNM

      Hôm nay, ngày ...../...../......, tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam/chi nhánh Keangnam,
chúng tôi gồm :

1. BÊN CẤP BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – TECHCOMBANK
Chi nhánh:Keangnam (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Địa chỉ tại:B101, tòa nhà Keangnam, Phạm Hùng, Hà Nội
Do Ông/ Bà:Quách Đại Dương Chức vụ: Giám đốc làm đại diện theo Giấy uỷ quyền số [......] ngày …/…/… của [......]
Điện thoại:(04) 3837 8999Fax:[......]
2. BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SỨC SỐNG VIỆT (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Trụ sở tại:Tòa nhà Housing, 372, phố Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, HN
Giấy CNĐKKD:số 0104736002 do Sở KH ĐT Hà Nội cấp ngày04/06/2010
Do Ông/ Bà:Trần Hoài Nam Chức vụ: Giám đốc làm đại diện theo Giấy uỷ quyền số:[......] ngày…/.../… của [......]
Tài khoản tiền gửi:VNĐ số ………………………………tại Techcombank         
USD số ……………………………… tại Techcombank

XÉT RẰNG:

Ø      Các Bên đã ký kết bản Thỏa thuận chung về điều khoản, điều kiện số ……………….. ngày …/…/… trong việc cung cấp và sử dụng các khoản tín dụng (“Thỏa Thuận Điều Khoản”)

Ø      Bên B có mong muốn và đề nghị Bên A bảo lãnh trên cơ sở đáp ứng các điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật và của Techcombank.
      Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cấp bảo lãnh (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với những nội dung, điều kiện, điều khoản sau đây
Điều 1:  MỤC ĐÍCH, TRỊ GIÁ BẢO LÃNH, THỜI HẠN BẢO LÃNH
1.1 Bên A đồng ý phát hành Thư bảo lãnh cho bên B theo nội dung sau :
-     Loại bảo lãnh:
      o   Bảo lãnh dự thầu                    o   Bảo lãnh thực hiện hợp đồng  o   Bảo lãnh đối ứng
      o   Bảo lãnh thanh toán                o   Bảo lãnh vay vốn                   o    Bảo lãnh bảo hành
      o   Bảo lãnh nộp thuế                   o   Bảo lãnh tiền tạm ứng            o    Bảo lãnh khác
-     Mẫu thư bảo lãnh :
      o   Theo mẫu của Techcombank   o Theo yêu cầu của bên nhận bảo lãnh theo mẫu đính kèm 
1.2 Mục đích bảo lãnh: Bảo hành hợp đồng số 2012/HĐKT SSV-MTYT, gói thầu “Hoàn thiện và phổ biến phần mềm báo cáo y tế lao động tuyến tỉnh và huyện”
1.3 Người thụ hưởng bảo lãnh Cục quản lý môi trường y tế
1.4 Trị giá bảo lãnh 3,925,000 VND
      ( Bằng chữ : Ba triệu, chín trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn )
1.5 Ký quỹ bảo lãnh ......................................  VND/USD (tương đương: 100% trị giá thư bảo lãnh)
      (Bằng chữ ................................................................................................................................... )
1.6 Thời hạn bảo lãnh ...................................  kể từ ngày................. đến ngày ................................
Điều 2: MỨC PHÍ BẢO LÃNH
-     Phí bảo lãnh là 700,000 VNĐ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
-     Bên B có trách nhiệm nộp phí bảo lãnh 01 lần ngay khi Bên A phát hành thư bảo lãnh.
Điều 3: ĐẢM BẢO BẢO HÀNH HỢP ĐỒNG :
3.1.            Bên A đồng ý cấp bảo lãnh cho Bên B trên cơ sở :
 Không áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của Bên thứ ba (Tín chấp); Áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản;
 Áp dụng biện pháp bảo lãnh của bên thứ ba;
 Kết hợp các biện pháp trên (Bảo đảm bằng tài sản một phần)
3.2.            Khoản bảo lãnh áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản:
3.2.1      Nghĩa vụ được bảo đảm và Phương thức bảo đảm: Để bảo đảm cho nghĩa vụ của khách hàng được quy định tại Hợp đồng này (bao gồm: trả nợ gốc, lãi, phí, phạt, bồi thường thiệt hại và các chi phí khác) của Bên B đối với Bên A, hai Bên thống nhất áp dụng biện pháp đảm bảo sau đây:
 Thế chấp tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B cho Bên A;
 Cầm cố tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B cho Bên A;
 Thế chấp/cầm cố tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của Bên thứ ba.
3.2.2          Tài sản bảo đảm là ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………... và các tài sản bảo đảm khác được các bên thỏa thuận sử dụng bảo đảm cho khoản bảo lãnh được cấp. Giá trị định giá, tỷ lệ cho vay tối đa và phương thức nhận, quản lý tài sản theo quy định của Bên A
Chi tiết về việc bảo đảm nợ vay được quy định cụ thể trong Hợp đồng bảo đảm ký kết giữa Bên A và Bên B hay Bên thứ ba.
Điều 4: ĐIỀU KIỆN CẤP BẢO LÃNH
      ......................................................................................................................................................
Điều 5 : LÃI SUẤT PHẠT
      Trường hợp Techcombank phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh mà khách hàng chưa hoàn trả được ngay cho Techcombank, khách hàng phải nhận nợ bắt buộc và chịu lãi phạt đối với khoản nợ đó bằng 150% (Một trăm năm mươi phần trăm) mức lãi suất cho vay trong hạn đang áp dụng với khách hàng tại thời điểm tính lãi phạt hoặc một mức lãi suất phạt cụ thể do Techcombank thông báo tại thời điểm khách hàng nhận nợ bắt buộc.

Điều 6: TÍNH THỐNG NHẤT CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp Đồng này và Thỏa Thuận Điều Khoản tạo thành một hợp đồng thống nhất giữa Bên A và Bên B trong việc cấp tín dụng.
Khi có sự khác nhau giữa bất kỳ điều khoản nào của Thỏa Thuận Điều Khoản và Hợp Đồng Tín Dụng này, điều khoản của Hợp Đồng này sẽ được ưu tiên áp dụng.
Các điều khoản, quy định không được quy định tại Hợp Đồng này sẽ được tham chiếu và áp dụng theo đúng quy định tại Thỏa Thuận Điều Khoản, và ngược lại.
Điều 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
      Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến ngày bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ, lãi, phí, chi phí, phạt (nếu có) được quy định tại hợp đồng này.
      Hợp đồng này  có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên.
      Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A                                                    ĐẠI DIỆN BÊN B

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thứ Năm, 30 tháng 6, 2016

Chứng thư ngân hàng

                                                                                                                                    Mẫu 1.1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

                                                                                                Bình Dương, ngày 10 tháng 10 năm 2013
                                                                                                                                       
 
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH BẢO LÃNH KIÊM HỢP ĐỒNG CẤP BẢO LÃNH

                                              (Áp dụng trong trường hợp ký quỹ 100%)                                                                              

                                                                                                                                      Số:………/VCB

      Kính gửi: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam  – Chi nhánh (Ngân hàng)


Tôi/Chúng tôi (Bên được bảo lãnh): CÔNG TY TNHH MTV XD TM và DV KIM MINH LONG Mã CIF (nếu có): ……...............................
CMND/Hộ chiếu  số: ……………….. ……………do ………………………….. cấp ngày …………….
Hoặc
ĐKDN/ĐKKD/GCN đầu tư/GCN ĐKHĐ/QĐ thành lập số: 3701876143 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Bình Dương  cấp ngày 30/05/2011
Hộ khẩu thường trú/ Địa chỉ trụ sở chính: Số 84/14 KP.Đông A, P.Đông Hòa, TX.Dĩ An, T.Bình Dương Số tài khoản: 0461.000.416.139  tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương VN - CN Sóng Thần
Người đại diện theo pháp luật:  Lê Văn Đệ               .Chức vụ: Giám đốc
Người đại diện theo uỷ quyền (nếu có):…………………Văn bản uỷ quyền số:………………………….
Người liên hệ:   Lê Văn Đệ                Điện thoại: 0913 797 471     Email: kimminhlong36@gmail.com                   

Với mọi trách nhiệm thuộc về phần mình, tôi/chúng tôi đề nghị Ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh theo mẫu đính kèm với những  nội dung sau:

1.   Bên được bảo lãnh: Công Ty TNHH MTV XD TM VÀ DV Kim Minh Long Mã CIF (nếu có)…………………….....
CMND/Hộ chiếu số: ……………………………….do ……………………………cấp ngày…………...
Hoặc
Giấy ĐKDN/ĐKKD/GCN đầu tư/GCN ĐKHĐ/QĐ thành lập số: 3701876143 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Bình Dương  cấp ngày 30/05/2011
Hộ khẩu thường trú/ Địa chỉ trụ sở chính: Số 84/14 KP.Đông A, P.Đông Hòa, TX.Dĩ An, T.Bình Dương Số tài khoản: 0461.000.416.139  tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương VN - CN Sóng Thần
Người đại diện theo pháp luật:  Lê Văn Đệ               .Chức vụ: Giám đốc
Người đại diện theo uỷ quyền (nếu có):…………………Văn bản uỷ quyền số:………………………….
Người liên hệ:   Lê Văn Đệ             Điện thoại: 0913 797 471       Email: kimminhlong36@gmail.com                   

2. Bên nhận bảo lãnh (Bên thụ hưởng):  Khu Quản lý Đường bộ VII
CMND/Hộ chiếu số………….do ………………….cấp……ngày………………………….......................
Hoặc
Giấy ĐKDN/ĐKKD/GCN đầu tư/GCN ĐKHĐ/QĐ thành lập số………do………..cấp ngày……………
Hộ khẩu thường trú/ Địa chỉ trụ sở chính: 296 Nguyễn Văn Đậu, P.11, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.
Số tài khoản : 8123   tại Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước TP.HCM
Người đại diện theo pháp luật:  Nguyễn Thuận Phương         Chức vụ: Tổng Giám đốc
Người liên hệ:…………………….Điện thoại: (08) 35161063  Email:  khuqldb7.khdt@gmail.com


3.   Số tiền bảo lãnh:      29.576.738 đồng.
(Bằngchữ: Hai mươi chín triệu, năm trăm bảy mươi sáu nghìn, bảy trăm ba mươi tám đồng)

4.  Đồng tiền sử dụng để thanh toán bảo lãnh: VND.
5.  Loại bảo lãnh:   Bảo đảm thực hiện hợp đồng
6.  Mục đích và phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh[1]Bảo đảm thực hiện hợp đồng số: 1266/2013/HĐ-KVII ngày 26/09/2013

7.  Bảo lãnh bắt đầu có hiệu lực kể từ ( đánh dấu vào 01 ô thích hợp):
□    Ngày phát hành bảo lãnh.
□    Ngày  11 tháng  10  năm 2013
□    Khi………[ghi cụ thể sự kiện bắt đầu hiệu lực của cam kết bảo lãnh] (nếu có).

8.  Bảo lãnh hết hiệu lực:
Bảo lãnh sẽ hết hiệu lực theo 01 trong các trường hợp sau đây, tùy theo trường hợp nào đến trước:
§         Vào ngày 26 tháng  12  năm 2013 ; hoặc
§         Khi………[ghi cụ thể sự kiện hết hiệu lực của cam kết bảo lãnh] (nếu có); hoặc
§         Khi Ngân hàng đã  thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo cam kết bảo lãnh; hoặc bản gốc cam kết bảo lãnh và các sửa đổi bản gốc có liên quan (nếu có) được trả lại cho Ngân hàng.

9.  Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh:
1.         Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh ngay khi nhận được Hồ sơ đòi tiền bao gồm các văn bản sau:
(i)   Bản gốc cam kết bảo lãnh và các sửa đổi gốc có liên quan (nếu có);
(ii) Bản gốc/Bản chính Văn bản đòi tiền của Bên nhận bảo lãnh được ký bởi người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của Bên nhận bảo lãnh và đóng dấu (nếu là tổ chức Việt Nam) trong đó tuyên bố rõ:
□     Bên được bảo lãnh đã vi phạm nghĩa vụ  được bảo lãnh .
□     …………………………………………………………………………………………………
□    (iii) ……………...[chứng từ chứng minh vi phạm]
□    (iv)  ……………..[chứng từ khác]
2.         Trong trường hợp điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh có kèm theo chứng từ chứng minh vi phạm và chứng từ khác, Ngân hàng không chịu trách nhiệm về tính xác thực, hợp pháp của các chứng từ đó.

10.       Hình thức phát hành cam kết bảo lãnh (đánh dấu vào 01 ô thích hợp):
1.                  Cam kết bảo lãnh được phát hành theo:
□    Mẫu của Ngân hàng
□    Mẫu của Bên được bảo lãnh và được Ngân hàng chấp thuận.
2.         Hình thức:  
□    Bằng thư bảo lãnh               □   Bằng Hợp đồng bảo lãnh              □   Hình thức khác

11.       Ngôn ngữ bảo lãnh (đánh dấu vào 01 ô thích hợp):  
□    Tiếng Việt                   
□   Tiếng Việt và Tiếng Anh     Trong đó: Tiếng Việt là căn cứ pháp lý.

12. Luật áp dụng (đánh dấu vào 01 ô thích hợp):
□   Luật Việt Nam      
□    URDG 758                         □   ISP98                                             □   UCP 600        

13. Phí bảo lãnh:
1.         Ngân hàng thu phí bảo lãnh theo (đánh dấu  vào 01 ô thích hợp):
□   Biểu phí của Ngân hàng trong từng thời kỳ.
□    Thoả thuận của các bên (ghi cụ thể nếu đánh dấu vào ô này).
2.         Thời điểm thu phí (đánh dấu vào 01 ô thích hợp):
□    Ngay khi phát hành thư bảo lãnh  
□    Thỏa thuận của các bên:…………………………[ghi cụ thể nếu đánh dấu vào ô này].
3.         Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ trả phí bảo lãnh và các loại phí, chi phí khác (nếu có). Trường hợp  không trả đủ thì phải chịu lãi suất phạt chậm trả kể từ ngày chậm trả cho đến ngày thực trả theo quy định của Ngân hàng.

14. Phương thức giao thư bảo lãnh (đánh dấu vào 01 ô thích hợp):
□    Trao tay cho ông/bà:  Chu Đình Xinh (CMND/Hộ chiếu số: 172967765 ngày cấp: 05/09/2011  nơi cấp: CA Thanh Hóa ). Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc bảo quản và chuyển bản chính thư bảo lãnh đến Bên nhận bảo lãnh.
□   Chuyển thông qua mạng Swift:
      Thông qua  ngân hàng:                                               Swift code:
□   Hình thức khác:

15. Biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh đối với Ngân hàng.
Tôi/Chúng tôi đề nghị Ngân hàng ký quỹ: phong toả/tạm khoá số tiền: 29.576.738 đồng tại tài khoản số: 0461.000.416.139  của Tôi/Chúng tôi tại Ngân hàng để bảo đảm cho 100 % Số tiền bảo lãnh và số tiền dự phòng chênh lệch tỷ giá do Ngân hàng đánh giá trong trường hợp ký quỹ bằng ngoại tệ khác để bảo đảm cho nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh đối với Ngân hàng.

16. Đòi tiền nhiều lần theo bảo lãnh (đánh dấu vào 01 ô thích hợp):
 □   Không được phép.
    Được phép và theo đó, trị giá cam kết bảo lãnh sẽ tự động giảm một cách tương ứng theo số tiền mà Ngân hàng đã thực hiện thanh toán cho Bên nhận bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh.

17. Chỉ thị thanh toán:
1.         Tôi/chúng tôi đồng ý uỷ quyền cho Ngân hàng được chủ động trích tài khoản (ghi nợ tài khoản) của tôi/chúng tôi số:0461.000.416.139  tại Ngân hàng để thu phí bảo lãnh, điện phí, bưu phí và các chi phí khác (nếu có) của Ngân hàng và Ngân hàng đại lý của  Ngân hàng (nếu có).
2.         Tôi/chúng tôi đồng ý uỷ quyền cho Ngân hàng được chủ động trích tài khoản ký quỹ nói trên (Mục 15) để thanh toán cho Bên nhận bảo lãnh khi Ngân hàng nhận được yêu cầu đòi tiền từ Bên nhận bảo lãnh phù hợp với cam kết bảo lãnh.
3.         Tôi/chúng tôi đồng ý uỷ quyền cho Ngân hàng được chủ động trích tài khoản thanh toán, tài khoản tiền gửi, tài khoản tiền gửi tiết kiệm (thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi…..) của tôi/chúng tôi tại Ngân hàng và/hoặc tại các đơn vị thành viên khác thuộc hệ thống Ngân hàng và/hoặc tài khoản của các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của tôi/chúng tôi tại Ngân hàng và/hoặc thực hiện các biện pháp khác theo quy định của Ngân hàng và pháp luật để thanh toán cho Bên nhận bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh và thu nợ gốc, nợ lãi, phí và và các khoản phải thu khác của tôi/chúng tôi  phát sinh theo Giấy đề nghị này.

Tôi/chúng tôi đồng ý rằng Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này được coi là giấy nhận nợ của Bên được bảo lãnh với Ngân hàng đối với số tiền mà Ngân hàng đã trả thay, chi tiết về khoản nợ theo Văn bản thông báo của Ngân hàng gửi Bên được bảo lãnh.

Tôi/chúng tôi đã đọc và hiểu rằng Điều khoản chung đính kèm là một phần không tách rời của Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh kiêm hợp đồng cấp bảo lãnh này và cam kết tuân thủ các quy định tại Điều khoản chung và Giấy đề nghị này[2].

Bên được bảo lãnh
Kế toán trưởng/ người phụ trách KT (nếu có)
(ký, ghi rõ họ tên)
[Người đại diện hợp pháp  ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức]


Lê Văn Đệ

Hồ sơ đính kèm:….
□ Thông báo mời thầu
□ Hợp đồng số  1266/2013/HĐ-KVII ký ngày  26/09/2013 giữa KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VII  và  CÔNG  TY TNHH MTV XD TM và DV KIM MINH LONG  (Hợp đồng phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh)
□ Mẫu thư bảo lãnh
□ Hồ sơ khác:…………………………………………………………………………………………


ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1.                  Bên được bảo lãnh cam đoan việc tham gia giao dịch, trình tự thủ tục và thẩm quyền ký kết Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh kiêm hợp đồng cấp bảo lãnh này (Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh) phù hợp với quy định nội bộ của Bên được bảo lãnh và các văn bản pháp luật có liên quan.
2.                                         Bên được bảo lãnh cam kết tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, quy định  của Ngân hàng về bảo lãnh ngân hàng, luật điều chỉnh cam kết bảo lãnh và chịu trách nhiệm về mọi rủi ro liên quan đến việc phát hành bảo lãnh theo Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này, bao gồm cả rủi ro về nội dung của cam kết bảo lãnh trong trường hợp cam kết bảo lãnh được phát hành theo mẫu của Bên được bảo lãnh.  
3.                   Bên được  bảo lãnh cam kết nghĩa vụ bảo lãnh và mục đích bảo lãnh là hợp pháp, hợp lệ; các hồ sơ, giấy tờ xuất trình kèm với Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh  này là bản gốc hoặc được sao y từ bản gốc/chứng thực từ bản gốc; Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến giao dịch bảo lãnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
4.                   Bên được bảo lãnh không được chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình theo Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này trừ khi được Ngân hàng chấp thuận bằng văn bản.
5.                   Trường hợp tài khoản ký quỹ không đủ tiền để thanh toán cho Bên nhận bảo lãnh, Ngân hàng được quyền hạch toán ghi nợ cho Bên được bảo lãnh số tiền còn thiếu ngay khi thực hiện nghĩa vụ trả thay và Bên được bảo lãnh đồng ý:
(i)                 Ngân hàng được quyền mở một (hoặc một số) tài khoản tiền vay để ghi nợ số tiền mà Ngân hàng đã trả thay. Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ hoàn trả ngay trong ngày số tiền Ngân hàng đã trả thay. Trường hợp chưa hoàn trả được cho Ngân hàng, Bên được bảo lãnh tại đây cam kết nhận nợ vay bắt buộc với thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng quyết định và chấp nhận mức lãi suất theo thông báo của Ngân hàng tại thời điểm nhận nợ (tối đa 150% lãi suất cho vay thông thường của Ngân hàng đang áp dụng đối với khoản vay có thời hạn tương ứng) tính từ thời điểm Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ trả thay cho đến khi Bên được bảo lãnh trả hết nợ gốc, nợ lãi, phí và các chi phí phát sinh khác liên quan (nếu có).
(ii)               Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này được coi là giấy nhận nợ của Bên được bảo lãnh với Ngân hàng đối với số tiền mà Ngân hàng đã trả thay, chi tiết về khoản nợ theo Văn bản thông báo của Ngân hàng gửi Bên được bảo lãnh.
6.                  Trong mọi trường hợp, Bên được bảo lãnh không được viện dẫn tranh chấp giữa Bên được bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh, với Ngân hàng và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào làm lý do từ chối nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng  theo Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này.
7.                  Trong trường hợp Bên được bảo lãnh đề nghị Ngân hàng cung cấp bản dịch cho Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh được Ngân hàng phát hành, bản dịch đó chỉ có giá trị tham khảo và Ngân hàng không chịu bất kỳ trách nhiệm, rủi ro nào liên quan đến sự khác biệt giữa bản gốc và bản dịch.
8.                  Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này sau khi được Ngân hàng đồng ý và ký tại Phần dành cho Ngân hàng  là Hợp đồng cấp bảo lãnh  giữa Bên được bảo lãnh và Ngân hàng.
9.                  Điều khoản chung này là một phần không tách rời của Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, Bên được bảo lãnh và các bên có liên quan có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định tại Điều khoản chung này. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này và/hoặc Điều khoản chung này, trước hết các bên sẽ giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp thương lượng không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án Nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam.
10.              Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh này được lập thành…..bản, có giá trị pháp lý như nhau.
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG
                                                                                                 ……ngày…..tháng….năm……
Ngân hàng chấp thuận phát hành bảo lãnh theo Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh số ….ngày…..tháng….năm….của ………(ghi rõ tên Bên được bảo lãnh)  theo Thư bảo lãnh số……[điền số REF]…/ Hợp đồng bảo lãnh số ……
           
Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo uỷ quyền
( ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)


Người quản lý rủi ro hoạt động bảo lãnh
(ký và ghi rõ họ tên)


Người thẩm định khoản bảo lãnh
(ký và ghi rõ họ tên)








[1] Theo từng trường hợp cụ thể trên nguyên tắc là mục đích bảo lãnh không trái quy định của pháp luật.
[2] Trường hợp Ngân hàng từ chối phát hành bảo lãnh, Ngân hàng không có nghĩa vụ hoàn trả Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh cho Bên được bảo lãnh.






MB01- QĐ1-K4/TCB01/02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - Hạnh phúc
--------------o0o--------------


ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH

      Kính gửi : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam/chi nhánh Keangnam

1.   Tên khách hàng CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ SỨC SỐNG VIỆT
2.   Địa chỉ: Tòa nhà Housing - 372 – phố Trung Kính – P.Yên Hòa – Q.Cầu Giấy – HN
3.   Đăng ký kinh doanh số 0104736002 do Sở KH – ĐT TP Hà Nội cấp ngày 04/06/2010
4.   Ngành nghề kinh doanh ...............................................................................................................
      ......................................................................................................................................................
5.   Do ông / bà Trần Hoài Nam chức vụ: Giám đốc làm đại diện
6.   Tài khoản tiền gửi bằng VNĐ mở tại Techcombank số ...............................................................
      Tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ mở tại Techcombank số ...........................................................
7.   Chúng tôi đề nghị Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam/chi nhánh Keangnam bảo lãnh với những nội dung sau :
-     Loại bảo lãnh: Bảo hành hợp đồng
-     Mục đích bảo lãnh: Bảo hành hợp đồng số 0712/HĐKT SSV-MTYT, gói thầu “Xây dựng phần mềm báo cáo và quản lý cơ sở dữ liệu về quản lý môi trường y tế ”
-     Số tiền và đồng tiền bảo lãnh: 59,250,000 VNĐ
-     Thời hạn bảo lãnh ...................................  từ ngày .....................  đến hết ngày ..........................  
-     Hình thức phát hành bảo lãnh: Thư bảo lãnh của TCB - ngôn ngữ sử dụng: Việt Nam
-     Bên nhận bảo lãnh Cục quản lý môi trường y tế -  địa chỉ: Ngõ 135 Núi Trúc – Q. Ba Đình
      Người đại diện có thẩm quyền ký yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh .....................................
-     Địa chỉ gửi cam kết bảo lãnh ........................................................................................................
-     Phí bảo lãnh: 853,200 VNĐ  Phí liên quan khác .........................................................................
-     Hình thức bảo đảm cho bảo lãnh .................................................................................................
      +    Ký quỹ ..............................................  VND tương đương 100 % giá trị thư bảo lãnh
      +    Giá trị tài sản đảm bảo ...........................................................................................................
-     Các hồ sơ, tài liệu kèm theo gồm :
      +    ................................................................................................................................................
      +    ................................................................................................................................................
8.   Chúng tôi cam kết :
-     Giao dịch được bảo lãnh hoàn toàn tuân thủ theo các quy định hiện hành của pháp luật
-     Chấp hành đầy đủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Techcombank liên quan đến khoản bảo lãnh này.
-     Trường hợp Techcombank phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, Chúng tôi xin chịu lãi suất phạt theo quy định của Techcombank kể từ ngày thanh toán và Techcombank có quyền trích số tiền trên tài khoản của chúng tôi để thực hiện thanh toán và thu hồi vốn.

Hà Nội , ngày 28 tháng 12  năm 2012
ĐẠI DIỆN KHÁCH HÀNG
(Chức danh,chữ ký đúng thẩm quyền & dấu(nếu có))





HỢP ĐỒNG CẤP BẢO LÃNH
Số [……….......]/HĐBL/TCB-KNM

      Hôm nay, ngày ...../...../......, tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam/chi nhánh Keangnam,
chúng tôi gồm :

1. BÊN CẤP BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – TECHCOMBANK
Chi nhánh:Keangnam (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Địa chỉ tại:B101, tòa nhà Keangnam, Phạm Hùng, Hà Nội
Do Ông/ Bà:Quách Đại Dương Chức vụ: Giám đốc làm đại diện theo Giấy uỷ quyền số [......] ngày …/…/… của [......]
Điện thoại:(04) 3837 8999Fax:[......]
2. BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SỨC SỐNG VIỆT (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Trụ sở tại:Tòa nhà Housing, 372, phố Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, HN
Giấy CNĐKKD:số 0104736002 do Sở KH ĐT Hà Nội cấp ngày04/06/2010
Do Ông/ Bà:Trần Hoài Nam Chức vụ: Giám đốc làm đại diện theo Giấy uỷ quyền số:[......] ngày…/.../… của [......]
Tài khoản tiền gửi:VNĐ số ………………………………tại Techcombank         
USD số ……………………………… tại Techcombank

XÉT RẰNG:

Ø      Các Bên đã ký kết bản Thỏa thuận chung về điều khoản, điều kiện số ……………….. ngày …/…/… trong việc cung cấp và sử dụng các khoản tín dụng (“Thỏa Thuận Điều Khoản”)

Ø      Bên B có mong muốn và đề nghị Bên A bảo lãnh trên cơ sở đáp ứng các điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật và của Techcombank.
      Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cấp bảo lãnh (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với những nội dung, điều kiện, điều khoản sau đây
Điều 1:  MỤC ĐÍCH, TRỊ GIÁ BẢO LÃNH, THỜI HẠN BẢO LÃNH
1.1 Bên A đồng ý phát hành Thư bảo lãnh cho bên B theo nội dung sau :
-     Loại bảo lãnh:
      o   Bảo lãnh dự thầu                    o   Bảo lãnh thực hiện hợp đồng  o   Bảo lãnh đối ứng
      o   Bảo lãnh thanh toán                o   Bảo lãnh vay vốn                   o    Bảo lãnh bảo hành
      o   Bảo lãnh nộp thuế                   o   Bảo lãnh tiền tạm ứng            o    Bảo lãnh khác
-     Mẫu thư bảo lãnh :
      o   Theo mẫu của Techcombank   o Theo yêu cầu của bên nhận bảo lãnh theo mẫu đính kèm 
1.2 Mục đích bảo lãnh: Bảo hành hợp đồng số 2012/HĐKT SSV-MTYT, gói thầu “Hoàn thiện và phổ biến phần mềm báo cáo y tế lao động tuyến tỉnh và huyện”
1.3 Người thụ hưởng bảo lãnh Cục quản lý môi trường y tế
1.4 Trị giá bảo lãnh 3,925,000 VND
      ( Bằng chữ : Ba triệu, chín trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn )
1.5 Ký quỹ bảo lãnh ......................................  VND/USD (tương đương: 100% trị giá thư bảo lãnh)
      (Bằng chữ ................................................................................................................................... )
1.6 Thời hạn bảo lãnh ...................................  kể từ ngày................. đến ngày ................................
Điều 2: MỨC PHÍ BẢO LÃNH
-     Phí bảo lãnh là 700,000 VNĐ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
-     Bên B có trách nhiệm nộp phí bảo lãnh 01 lần ngay khi Bên A phát hành thư bảo lãnh.
Điều 3: ĐẢM BẢO BẢO HÀNH HỢP ĐỒNG :
3.1.            Bên A đồng ý cấp bảo lãnh cho Bên B trên cơ sở :
 Không áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của Bên thứ ba (Tín chấp); Áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản;
 Áp dụng biện pháp bảo lãnh của bên thứ ba;
 Kết hợp các biện pháp trên (Bảo đảm bằng tài sản một phần)
3.2.            Khoản bảo lãnh áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản:
3.2.1      Nghĩa vụ được bảo đảm và Phương thức bảo đảm: Để bảo đảm cho nghĩa vụ của khách hàng được quy định tại Hợp đồng này (bao gồm: trả nợ gốc, lãi, phí, phạt, bồi thường thiệt hại và các chi phí khác) của Bên B đối với Bên A, hai Bên thống nhất áp dụng biện pháp đảm bảo sau đây:
 Thế chấp tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B cho Bên A;
 Cầm cố tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B cho Bên A;
 Thế chấp/cầm cố tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của Bên thứ ba.
3.2.2          Tài sản bảo đảm là ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………... và các tài sản bảo đảm khác được các bên thỏa thuận sử dụng bảo đảm cho khoản bảo lãnh được cấp. Giá trị định giá, tỷ lệ cho vay tối đa và phương thức nhận, quản lý tài sản theo quy định của Bên A
Chi tiết về việc bảo đảm nợ vay được quy định cụ thể trong Hợp đồng bảo đảm ký kết giữa Bên A và Bên B hay Bên thứ ba.
Điều 4: ĐIỀU KIỆN CẤP BẢO LÃNH
      ......................................................................................................................................................
Điều 5 : LÃI SUẤT PHẠT
      Trường hợp Techcombank phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh mà khách hàng chưa hoàn trả được ngay cho Techcombank, khách hàng phải nhận nợ bắt buộc và chịu lãi phạt đối với khoản nợ đó bằng 150% (Một trăm năm mươi phần trăm) mức lãi suất cho vay trong hạn đang áp dụng với khách hàng tại thời điểm tính lãi phạt hoặc một mức lãi suất phạt cụ thể do Techcombank thông báo tại thời điểm khách hàng nhận nợ bắt buộc.

Điều 6: TÍNH THỐNG NHẤT CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp Đồng này và Thỏa Thuận Điều Khoản tạo thành một hợp đồng thống nhất giữa Bên A và Bên B trong việc cấp tín dụng.
Khi có sự khác nhau giữa bất kỳ điều khoản nào của Thỏa Thuận Điều Khoản và Hợp Đồng Tín Dụng này, điều khoản của Hợp Đồng này sẽ được ưu tiên áp dụng.
Các điều khoản, quy định không được quy định tại Hợp Đồng này sẽ được tham chiếu và áp dụng theo đúng quy định tại Thỏa Thuận Điều Khoản, và ngược lại.
Điều 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
      Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến ngày bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ, lãi, phí, chi phí, phạt (nếu có) được quy định tại hợp đồng này.
      Hợp đồng này  có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên.
      Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A                                                    ĐẠI DIỆN BÊN B

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét